Anna Mucha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anna Mucha
Mucha năm 2013
SinhAnna Maria Mucha
26 tháng 4, 1980 (43 tuổi)
Warszawa, Ba Lan
Quốc tịchBa Lan
Trường lớpNhà hát và Viện phim Lee Strasberg
Nghề nghiệpdiễn viên điện ảnh
Năm hoạt động1990 – nay
Phối ngẫu
Marcel Sora (cưới 2010)
Con cái2

Anna Maria Mucha (sinh ngày 26 tháng 4 năm 1980) là nữ diễn viên điện ảnh truyền hình, nhà báo người Ba Lan. Khán giả phương Tây biết đến cô với vai diễn Danka Dresner (cô bé đeo kính tròn) trong bộ phim Bản danh sách của Schindler đạo diễn Steven Spielberg. Ở Ba Lan, cô nổi tiếng với vai diễn trong vở opera xà phòng M jak miłość (2003 – nay).

Anna Mucha giành chiến thắng cuộc thi Taniec z Gwiazdami mùa thứ 10 (Dancing with the Stars phiên bản Ba Lan). Năm 2010, cô trở thành thành viên ban giám khảo trong chương trình Po prostu tańcz (So You Think You Can Dance phiên bản Ba Lan).

Cuộc đời[sửa | sửa mã nguồn]

Anna Mucha sinh ra và lớn lên ở Warszawa.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1990, cô được chọn vào vai Sabinka trong bộ phim Korczak (đạo diễn Andrzej Wajda). Cùng năm đó cô tham gia đóng phim trong Femina (đạo diễn Piotr Szulkin), trong đó cô đóng vai chính với Alina Janowska. Cô đóng vai diễn Danka Dresner trong bộ phim Bản danh sách của Schindler đạo diễn Steven Spielberg. Một số bộ phim cô tham gia đóng phim: Miss Nobody (1996), Mlode wilki 1/2 (1997) và Life as a Fatal Sexual Transmission Disease (2000, do Krzysztof Zanussi đạo diễn). Sau đó, cô xuất hiện trong vai diễn gái điếm tên Lili trong bộ phim Chłopaki nie płaczą vào năm 2000.

Anna Mucha trở lại đóng phim vào năm 2011. Cô đóng vai Mira, một cô gái người đồng tính trong bộ phim hài Och, Karol 2.

Sự nghiệp điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách phim có sự góp mặt của Anna Mucha

  • 1990: Korczak trong vai Sabinka
  • 1990: Femina
  • 1991: Przeklęta Ameryka trong vai Karolina Szymańska
  • 1992: Kuchnia Polska trong vai Anna Biesiekierska (mến khách)
  • 1992: Sprawa kobiet (Le Violeur Impuni) trong vai Agnes
  • 1993-1994: 'Bank nie z tej ziemi' trong vai Hania (khách mời)
  • 1993: Bản danh sách của Schindler trong vai Danka Dresner
  • 1995: 'Matki, żony i kochanki' (loạt phim đầu tiên) trong vai Klara, con gái của Dorota và Michał (Micheal)
  • 1996: ' Panna Nikt ' trong vai Kasia (Katarzyna) Bogdańska
  • 1997: 'Młode wilki 1/2' trong vai Anna
  • 1998: 'Matki, żony i kochanki' (loạt phim thứ hai) trong vai Klara
  • 1999: Na dobre i na złe trong vai Kinga Radwańska (hiếu khách)
  • 2000: <a href="https://en.wikipedia.org/wiki/Life_as_a_Fatal_Sexually_Transmitted_Disease" rel="mw:ExtLink" title="Life as a Fatal Sexually Transmitted Disease" class="cx-link" data-linkid="103">Life as a Fatal Sexually Transmitted Disease</a> trong vai thư ký
  • 2000: Chłopaki nie płaczą trong vai gái điếm Lili
  • 2001: Marszałek Piłsudski trong vai Wanda Juszkiewiczówna, con gái Maria Piłsudska
  • 2003 – nay: 'M jak miłość' trong vai Magda Marszałek, bạn thân của Kinga Zduńska
  • 2009: 'Teraz albo nigdy!' trong vai Olga
  • 2010: Usta usta trong vai Anita
  • 2011: 'Och, Karol 2' trong vai Mira
  • 2011: 'Prosto w serce' trong vai Monika Milewska
  • 2016: Pitbull. Nowe porządki trong vai Kinia

Taniec z Gwiazdami[sửa | sửa mã nguồn]

Anna Mucha giành chiến thắng cuộc thi Taniec z Gwiazdami mùa thứ 10 (Dancing with the Stars phiên bản Ba Lan).

Tuần Bài nhảy/ Bài hát Điểm giám khảo Result
Pavlović Wodecki Tyszkiewicz Galiński
1 Waltz/ "Dancing like Lovers" 8 8 9 9 Safe
2 Rumba/ "Time After Time" 9 9 10 9 Safe
3 Tango/ "El Tango de Roxanne" 10 10 10 10 Safe
4 Foxtrot/ "Hello" 10 10 10 10 Safe
5 Samba/ "La Mucura" 8 9 10 8 Safe
6 Quickstep in American Smooth/ "Back In Town" 10 10 10 9 Safe
7 Jive/ "Rockin' Robin" 5 8 8 5 Safe
8 Viennese Waltz/ "Noce i dnie" 10 10 10 10 Safe
9 Cha-cha-cha/ "Easy Lover"

Waltz/ "Dobranoc"
10

10
10

10
10

10
10

10
Safe
10 Paso Doble/ "Paso Royale"

Foxtrot/ "As Time Goes By"
10

10
10

10
10

10
10

10
Safe
11 Bán kết Tango/ "Hey Sexy Lady"

Salsa/ "Coge La Botella"
10

10
10

10
10

10
10

9
Bottom Two
12 Chung kết Rumba/ "Time After Time"

Quickstep in American Smooth/ "Back In Town"

Freestyle/ "Niech żyje bal"
10

10

10
10

10

10
10

10

10
10

10

10
Won

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]