Bước tới nội dung

Anonidium

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anonidium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Annoneae
Chi (genus)Anonidium
Engl. & Diels,1900
Loài điển hình
Anonidium mannii
Các loài
4-5. Xem bài.

Anonidium là một chi thực vật thuộc họ Annonaceae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài dưới đây lấy theo Plants of the World Online, chúng là bản địa khu vực từ Ghana tới Tanzania. Các loài còn sinh tồn có tại tỉnh Cabinda (Angola), Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Gabon, Ghana, Nigeria, Cộng hòa Dân chủ Congo.[2] Tại Tanzania chi này đã tuyệt chủng.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roskov Y., Kunze T., Paglinawan L., Orrell T., Nicolson D., Culham A., Bailly N., Kirk P., Bourgoin T., Baillargeon G., Hernandez F., De Wever A. (red) (2013). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2013 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Anonidium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 19-4-2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]