Anonidium
Giao diện
Anonidium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Annoneae |
Chi (genus) | Anonidium Engl. & Diels,1900 |
Loài điển hình | |
Anonidium mannii | |
Các loài | |
4-5. Xem bài. |
Anonidium là một chi thực vật thuộc họ Annonaceae.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài dưới đây lấy theo Plants of the World Online, chúng là bản địa khu vực từ Ghana tới Tanzania. Các loài còn sinh tồn có tại tỉnh Cabinda (Angola), Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Gabon, Ghana, Nigeria, Cộng hòa Dân chủ Congo.[2] Tại Tanzania chi này đã tuyệt chủng.[2]
- Anonidium brieyi De Wild., 1914 ?
- Anonidium floribundum Pellegr., 1948: Gabon.
- Anonidium le-testui Pellegr., 1948: Cộng hòa Congo, Gabon.
- Anonidium mannii Engl. & Diels, 1900: Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Gabon, Ghana, Nigeria, Cộng hòa Dân chủ Congo.
- Anonidium usambarense R.E.Fr, 1930: Tanzania (miền đông dãy núi Usambara).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Roskov Y., Kunze T., Paglinawan L., Orrell T., Nicolson D., Culham A., Bailly N., Kirk P., Bourgoin T., Baillargeon G., Hernandez F., De Wever A. (red) (2013). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2013 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Anonidium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 19-4-2020.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Anonidium tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Anonidium tại Wikimedia Commons