Arkhangelsk
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Arkhangelsk (tiếng Việt) Архангельск (tiếng Nga) Arkhangelsk (tiếng Anh) | |
---|---|
— Kiểu điểm dân cư — | |
![]() View of Arkhangelsk at night | |
Tọa độ: 64°32′B 40°32′Đ / 64,533°B 40,533°ĐTọa độ: 64°32′B 40°32′Đ / 64,533°B 40,533°Đ | |
![]() | |
Ngày lễ | Last Sunday of June |
Hành chính | |
Quốc gia | Nga |
Trực thuộc | Arkhangelsk Oblast |
Trung tâm hành chính của | Arkhangelsk Oblast, Primorsky District |
Địa vị đô thị | |
Vùng đô thị | Arkhangelsk Urban Okrug |
Mayor | Viktor Pavlenko |
Cơ quan đại diện | City Council of Deputies |
Đặc điểm địa phương | |
Diện tích | 294,42 km² (113,7 mi²) |
'Dân số (Điều tra 2002) | 356.051 người[1] |
- Hạng | 48th |
- Mật độ | 1.209người/km² (3.100người/sq mi)[2] |
Múi giờ ở Nga | [3] |
' | 1584 |
Mã bưu chính | 163000 - 163071 |
Đầu số điện thoại | +7 8182 |
Trang mạng chính thức | http://www.arhcity.ru/ |
Arkhangelsk (tiếng Nga: Архангельск) là thành phố - trung tâm hành chính của tỉnh Arkhangelsk thuộc vùng liên bang Tây Bắc của Nga.
Thành phố này nằm bên hai bờ của sông Bắc Dvina gần lối ra Biển Trắng ở phần phía bắc châu Âu. Các quận của thành phố trải dài trên 40 km (25 dặm) dọc theo bờ sông và nhiều hòn đảo của vùng đồng bằng. Arkhangelsk là cảng biển chính của nước Nga thời Trung cổ. Tại đây có sân bay Talagi và sân bay nhỏ hơn Vaskovo. Thành phố này nằm ở đoạn cuối tuyến đường sắt dài 1133 km (704 mi), kết nối nó với Moskva thông qua Vologda và Yaroslavl. Dân số: 356.051 (điều tra dân số 2002).
Mục lục
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Arkhangelsk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 5.0 | 5.2 | 12.1 | 25.3 | 31.7 | 33.0 | 34.4 | 33.4 | 27.7 | 18.3 | 10.0 | 5.8 | 34,4 |
Trung bình cao °C (°F) | −9.2 | −7.7 | −1.2 | 5.4 | 12.5 | 18.7 | 21.8 | 18.0 | 12.2 | 4.8 | −2.5 | −6.4 | 5,5 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −12.7 | −11.4 | −5.5 | 0.4 | 6.9 | 13.0 | 16.3 | 13.1 | 8.2 | 2.3 | −5.1 | −9.8 | 1,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −16.5 | −15.2 | −9.4 | −3.9 | 2.2 | 7.7 | 11.3 | 8.9 | 5.1 | 0.1 | −7.7 | −13.4 | −2,6 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −45.2 | −41.2 | −37.1 | −27.3 | −13.7 | −3.9 | −0.5 | −4.1 | −7.5 | −21.1 | −36.5 | −43.2 | −45,2 |
Giáng thủy mm (inch) | 38 (1.5) |
29 (1.14) |
30 (1.18) |
30 (1.18) |
49 (1.93) |
61 (2.4) |
73 (2.87) |
70 (2.76) |
61 (2.4) |
66 (2.6) |
53 (2.09) |
46 (1.81) |
606 (23,86) |
% độ ẩm | 85 | 84 | 80 | 72 | 68 | 69 | 75 | 81 | 85 | 88 | 89 | 87 | 80 |
Số ngày mưa TB | 2 | 2 | 4 | 10 | 17 | 17 | 18 | 19 | 22 | 19 | 9 | 4 | 143 |
Số ngày tuyết rơi TB | 27 | 26 | 23 | 13 | 6 | 1 | 0 | 0.03 | 1 | 13 | 25 | 28 | 163 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 13 | 56 | 117 | 193 | 262 | 298 | 301 | 203 | 116 | 59 | 19 | 6 | 1.643 |
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[4] | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA (nắng, 1961–1990)[5] |
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Федеральная служба государственной статистики (Cục Thống kê Liên bang Nga) (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Dân số Nga, các chủ thể liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị và nông thôn — các trung tâm hành chính và các điểm dân cư nông thôn với trên 3.000 dân)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Liên bang Nga. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp); Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp) - ^ Giá trị của mật độ dân số được tính toán tự động bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2002 cho diện tích liệt kê trong hộp thông tin. Đề nghị lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích liệt kê trong hộp thông tin không nhất thiết phải tương ứng với diện tích của toàn bộ chủ thể này hoặc được thông báo cho cùng năm như của điều tra dân số (2002).
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ of 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, as amended by the Luật Liên bang #271-FZ of 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ “Weather and Climate-The Climate of Arkhangelsk” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Arhangelsk (Arkhangelsk) Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Arkhangelsk |
- Satellite image of Arkhangelsk at Google Maps
- Satellite image of Arkhangelsk at Google Earth
- (tiếng Nga) Official web site of Arkhangelsk City Administration
- (tiếng Nga) Arhcity.ru
- (tiếng Nga) visitarkhangelsk.ru
- (tiếng Anh) Arkhangelsk Tourist Site (Archived ngày 25 tháng 10 năm 2009) - run personally by Violetta Moreva
- (tiếng Nga) Visitarkhangelsk.ru forum for information about Arkhangelsk.
- (tiếng Nga) Pomorsu.ru
- (tiếng Nga) Arkhangelsk State Technical University
- (tiếng Nga) Northern State Medical University
- (tiếng Nga) Aokm.ru
- (tiếng Nga) Arhangelsk news
- (tiếng Nga) Arkhangelsk Oblast Museum of Fine Arts
- Arkhangelsk community at LiveJournal
- (tiếng Nga) Narod.ru
Northern Dvina Quay
Mark V tank in Arkhangelsk, captured by the RKKA during the British intervention in Russia.