Arras-en-Lavedan
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Tọa độ: 42°59′35″B 0°07′33″T / 42,9930555556°B 0,125833333333°T
Arras-en-Lavedan | |
![]() | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Occitanie |
Tỉnh | Hautes-Pyrénées |
Quận | Argelès-Gazost |
Tổng | Aucun |
Thống kê | |
Độ cao | 509–2.288 m (1.670–7.507 ft) (bình quân 695 m/2.280 ft) |
Diện tích đất1 | 24,66 km2 (9,52 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 539 (2006) |
- Mật độ | 22 /km2 (57 /sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 65029/ 65400 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Arras-en-Lavedan là một xã thuộc tỉnh Hautes-Pyrénées trong vùng Occitanie tây nam nước Pháp. Khu vực này có độ cao trung bình 695 mét trên mực nước biển.
Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | 1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 | 2006 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Dân số | 800 | 455 | 402 | 418 | 418 | 456 | 539 |
From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Arras-en-Lavedan. |