Ascoli Piceno
Giao diện
Ascoli Piceno | |
---|---|
— Comune — | |
Città di Ascoli Piceno | |
Piazza del Popolo | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Italy Marche", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Italy Marche", và "Bản mẫu:Location map Italy Marche" đều không tồn tại.Vị trí của Ascoli Piceno tại Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Marche |
Tỉnh | Ascoli Piceno (AP) |
Thủ phủ | Ascoli Piceno |
Frazioni | see list |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Guido Castelli |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 160 km2 (60 mi2) |
Độ cao | 154 m (505 ft) |
Dân số (30 tháng 4 năm 2009)[2] | |
• Tổng cộng | 51.434 |
• Mật độ | 320/km2 (830/mi2) |
Tên cư dân | Ascolani |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 63100 |
Mã điện thoại | 0736 |
Thành phố kết nghĩa | Trier, Bayonne, Chattanooga, Amatrice, Banská Bystrica |
Thánh bảo trợ | Sant'Emidio |
Ngày thánh | 5 tháng 8 |
Trang web | Website chính thức |
Ascoli Piceno là một đô thị tại tỉnh Ascoli Piceno ở vùng Marche, Ý. Đô thị này có diện tích km2, dân số là 51.400 người.[3] (thời điểm năm 2009) Thị xã nằm ở nơi hợp lưu của sông Tronto và sông Castellano và được bao quanh ba bên bởi núi. Có hai công viên giáp thị xã, một ở rìa tây bắc (Parco Nazionale dei Monti Sibillini) và công viên kia ở phía nam (Parco Nazionale dei Monti della Laga).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
- ^ Data of ISTAT, 2009