Ba mươi sáu ca tiên
Ba mươi sáu ca tiên (三十六歌仙 Sanjūrokkasen) (Tam thập lục ca tiên) là một nhóm các nhà thơ Nhật Bản của thời kỳ Asuka, Nara và thời kỳ Heian, được chọn lựa bởi Fujiwara no Kintō ra làm những tấm gương cho khả năng thi phú thơ ca của người Nhật. Tuyển tập lâu đời nhất còn được lưu giữ lại các tác phẩm của 36 thi nhân là Nishi Honganji Sanju-rokunin Kashu ("bộ sưu tập 36 các nhà thơ Nishi Honganji") năm 1113. Các nhóm nhà thơ Nhật tương tự bao gồm Nyōbō Sanjūrokkasen (女房三十六歌仙) "Nữ phòng tam thập lúc ca tiên" của thời kỳ Kamakura, được thành lập riêng biệt bởi các cung nữ, và nhóm Chūko Sanjūrokkasen (中古三十六歌仙) (Trung cổ tam thập lúc ca tiên), hay là Ba mươi sáu ca tiên Trung Cổ của thời kỳ Heian, được lựa chọn bởi Fujiwara no Norikane (1107–1165). Danh sách này đã thay thế một nhóm cũ hơn trước đó được gọi là Lục Ca Tiên[liên kết hỏng] (六歌仙).
Các bức chân dung (về cơ bản là vẽ từ tưởng tượng) của nhóm rất danh tiếng trong hội họa Nhật Bản và các bản khắc gỗ[liên kết hỏng] sau này, và thường được treo trong các ngôi đền.
Ba mươi sáu ca tiên của Kintō
[sửa | sửa mã nguồn]- Kakinomoto no Hitomaro
- Ki no Tsurayuki
- Ōshikōchi Mitsune
- Lady Ise
- Ōtomo no Yakamochi
- Yamabe no Akahito
- Ariwara no Narihira
- Henjō
- Sosei
- Ki no Tomonori
- Sarumaru no Taifu
- Ono no Komachi
- Fujiwara no Kanesuke
- Fujiwara no Asatada
- Fujiwara no Atsutada
- Fujiwara no Takamitsu
- Minamoto no Kintada
- Mibu no Tadamine
- Saigū no Nyōgo
- Ōnakatomi no Yorimoto
- Fujiwara no Toshiyuki
- Minamoto no Shigeyuki
- Minamoto no Muneyuki
- Minamoto no Saneakira
- Fujiwara no Kiyotada
- Minamoto no Shitagō
- Fujiwara no Okikaze
- Kiyohara no Motosuke
- Sakanoue no Korenori
- Fujiwara no Motozane
- Ōnakatomi no Yoshinobu
- Fujiwara no Nakafumi
- Taira no Kanemori
- Mibu no Tadami
- Kodai no Kimi
- Nakatsukasa
Ba mươi sáu nữ ca tiên (Nữ phòng tam thập lục ca tiên)
[sửa | sửa mã nguồn]Nyōbō Sanjūrokkasen (女房三十六歌仙), được tập hợp vào thời kỳ Kamakura, nhắc tới ba mươi sáu nữ thi nhân (tiên nhân) thơ ca:[1]
- Ono no Komachi
- Ise
- Nakatsukasa
- Kishi Joō
- Ukon
- Fujiwara no Michitsuna no Haha
- Uma no Naishi
- Akazome Emon
- Izumi Shikibu
- Kodai no Kimi
- Murasaki Shikibu
- Koshikibu no Naishi
- Ise no Taifu
- Sei Shōnagon
- Daini no Sanmi
- Takashina no Kishi
- Yūshi Naishinnō-ke no Kii
- Sagami
- Shikishi Naishinnō
- Kunai-kyō
- Suō no Naishi
- Fujiwara no Toshinari no Musume
- Taikenmon'in no Horikawa
- Gishūmon'in no Tango
- Kayōmon'in no Echizen
- Nijōin no Sanuki
- Kojijū
- Go-Toba-in no Shimotsuke
- Ben no Naishi
- Gofukakusa-in no shōshō no naishi
- Inpumon'in no Tayū
- Tsuchimikado In no Kosaishō
- Hachijō-in Takakura
- Fujiwara no Chikako
- Shikikenmon'in no Mikushige
- Sōhekimon'in no Shōshō
Ba mươi sáu ca tiên mới (Tân tam thập lục ca tiên)
[sửa | sửa mã nguồn]Có ít nhất là hai nhóm các nhà thơ Nhật Bản được gọi là Ba mươi sáu ca tiên mới (新三十六歌仙 (Tân tam thập luc ca tiên) Shinsanjūrokkasen)
- Một nhóm được chọn ra bởi Fujiwara no Mototoshi (Thời kỳ Heian)
- Một nhóm bao gồm các nhà thơ chủ yếu là của thời kỳ Kamakura; ai đã lựa chọn ra nhóm này thì còn chưa được biết.
Thuật ngữ này thường đề cập đến nhóm thứ hai:[2]
- Emperor Go-Toba
- Emperor Tsuchimikado
- Emperor Juntoku
- Emperor Go-Saga
- Prince Masanari của Rokujō-no-Miya
- Prince Munetaka của Kamakura-no-Miya
- Prince Dōjonyūdō
- Prince Shikishi
- Kujō Yoshitsune
- Kujō Michiie
- Saionji Kintsune
- Koga Michiteru
- Saionji Saneuji
- Minamoto no Sanetomo
- Kujō Motoie
- Fujiwara no Ieyoshi
- Jien
- Gyōi
- Minamoto no Michitomo (Horikawa Michitomo)
- Fujiwara no Sadaie
- Hachijō-in Takakura
- Shunzei's Daughter
- Go-Toba-in Kunaikyō
- Sōheki Mon'in no Shōshō
- Fujiwara no Tameie
- Asukai Masatsune
- Fujiwara no Ietaka
- Fujiwara no Tomoie
- Fujiwara no Ariie
- Hamuro Mitsutoshi
- Fujiwara no Nobuzane
- Minamoto no Tomochika
- Fujiwara no Takasuke
- Minamoto no Ienaga
- Kamo no Chōmei
- Fujiwara no Hideyoshi
Ba Mươi Sáu Ca Tiên Hậu Cổ Điển
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (August 2015) |
Xem Thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Kakinomoto no Hitomaro 柿本人麻呂
-
Ki no Tsurayuki 紀貫之
-
Ōshikōchi no Mitsune 凡河内躬恒
-
Quý bà Ise 伊勢
-
Chūnagon Yakamochi 中納言家持
-
Yamabe no Akahito 山部赤人
-
Ariwara no Narihira Ason 在原業平朝臣
-
Sōjō Henjō 僧正遍昭
-
Sosei Hōshi 素性法師
-
Ki no Tomonori 紀友則
-
Sarumaru no Dayū 猿丸大夫
-
Ono no Komachi 小野小町
-
Chūnagon Kanesuke 中納言兼輔
-
Gon Chūnagon Atsutada 権中納言敦忠
-
Miyamoto no Kintada Ason 源公忠朝臣
-
Saigū no Nyōgo 斎宮女御
-
Fujiwara no Toshiyuki Ason 藤原敏行朝臣
-
Minamoto no Muneyuki Ason 源宗于朝臣
-
Fujiwara no Kiyotada 藤原清正
-
Fujiwara no Okikaze 藤原 興風
-
Sakanoue no Korenori 坂上是則
-
Kodai no Kimi 小大君
-
Ōnakatomi no Yoshinobu Ason 大中臣能宣朝臣
-
Taira no Kanemori 平兼盛
-
Chūnagon Asatada 中納言朝忠
-
Fujiwara no Takamitsu 藤原高光
-
Mibu no Tadamine 壬生忠岑
-
Ōnakatomi no Yorimoto Ason 大中臣賴基朝臣
-
Minamoto no Shigeyuki 源重之
-
Minamoto no Saneakira Ason 源信明朝臣
-
Minamoto no Shitagō 源順
-
Kiyohara no Motosuke 清原元輔
-
Fujiwara no Motozane 藤原元真
-
Fujiwara no Nakafumi 藤原仲文
-
Mibu no Tadami 壬生忠見
-
Nakatsukasa 中務
Một số các sách liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]- 『三十六歌仙集評釋』千勝義重 他(1903)
- 『三十六歌仙繪卷』風俗繪卷圖畫刊行會(1917)
- 『三十六歌仙 上』風俗繪卷圖畫刊行會(1918)
- 『三十六歌仙 下』風俗繪卷圖畫刊行會(1918)
- 『三十六歌仙帖』松花堂昭乘 著(1918)
- 『三十六歌仙繪卷』後京極良經 他(1922)
- 『光悦筆三十六歌仙 上』福田翠光 著・画(1936)
- 『光悦筆三十六歌仙 下』福田翠光 著・画(1936)
- 『三十六歌仙』東京美術青年會(1962)
- 『歌仙:三十六歌仙繪』東京美術青年會(1972)
- 『彩色備前三十六歌仙』桂又三郎 著(1983)
- 『三十六歌仙繪と草薙の劍』大塚秀男 著(1984)
- 『繪卷切斷:佐竹本三十六歌仙の流轉』高島光雪・井上隆史 著(1984)
- 『佐竹本三十六歌仙繪卷』田中親美 著(1984)
- 『三十六歌仙繪』サントリー美術館(1986)
- 『江戶初期の三十六歌仙』藏中スミ 著(1996)
- 『三十六歌仙繪馬の世界』西合志町鄉土資料館(1997)
- 『三十六歌仙繪卷の流轉』高嶋光雪・井上隆史 著(2001)
- 『三十六歌仙叢考』新藤協三 著(2004)
- 『住吉大社と三十六歌仙額』内藤磐、内藤典子、内藤美奈、内藤亮 著(2009)
- 『三十六歌仙集』新藤協三、西山秀人、吉野瑞恵、徳原茂実 著(2012)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “女房三十六歌仙”. www.asahi-net.or.jp.
- ^ “新三十六歌仙(新三十六人撰)”. www.asahi-net.or.jp.
Các liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Cuộn văn bản của Tam thập lục ca tiên Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine
- Triển lãm các nghệ thuật Nhật Bản Lưu trữ 2014-08-19 tại Wayback Machine