Bước tới nội dung

Ban Hyo-jung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ban Hyo-jung
SinhBan Man-hee
27 tháng 11, 1942 (81 tuổi)
Daegu, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1964 – nay
Quê quánDaegu
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
반효정
Hanja
潘曉靜
Romaja quốc ngữBan Hyo-jeong
McCune–ReischauerPan Hyo-chǒng
Tên khai sinh
Hangul
반만희
Hanja
潘蔓姬
Romaja quốc ngữBan Man-hui
McCune–ReischauerPan Manhŭi

Ban Hyo-jung (tên khai sinh Ban Man-hee sinh ngày 27 tháng 11 năm 1942) là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình vào năm 1964 với một vai nhỏ trong bộ phim Rice của Shin Sang-ok, và tiếp tục có một sự nghiệp thành công trong các bộ phim truyền hình.[1]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai
1964 Rice
Red Scarf
1973 At the Age of 18
1975 Lust
1977 You Are the Sun and I'm the Moon
1988 Diary of King Yeonsan
2002 The Beauty in Dream Bà ngoại
2007 The Old Garden Mẹ Han Yoon-hee

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai
1981 Jang Hui-bin
1982 Winds and Clouds
Soon-ae
1985 Light and Shadow
1986 임이여 임일레라
1987 Time
Land Mrs. Yoon
1988 The Joy of Love
1989 The Forest Does Not Sleep
1990 While You Were Dreaming
1991 Beyond the Mountains
Kyoto City 25
1992 Two Women Yang Young-ja
Man in Crisis
For Love
1993 MBC Best Theater "거름꽃" Vợ cả của Mr. Kim
When I Miss You
Youth Theater
Daybreak
1994 The Tragedy of Y
1995 Jang Nok-su Queen Insoo
West Palace
1996 Until We Can Love
1997 When She Beckons
Beyond the Horizon
1998 I Love You, I Love You
Eun-shil Mẹ Im Chung-ok
2000 Roll of Thunder
Because of You Park Yang-ja
Three Friends
2001 I Still Love You Soon-mi
Way of Living: Couple Madam Yang
2002 We Are Dating Now
Dae Bak Family
The Dawn of the Empire Queen Janghwa
To Be with You Mal-hee
2003 One Million Roses Han Kwi-boon
Lovers Ms. Hwang
2004 Terms of Endearment Cho Bok-sil
A Second Proposal Yang Soon-shim
2005 Dear Heaven Mo Ran-shil
My Sweetheart, My Darling Yoo Young-soon
HDTV Novel "The Buckwheat Season" Người phụ nữ từ Nonsan
2006 Thank You, My Life Na Kyung-soon
As the River Flows Kang Hak-shil
2007 Heaven & Earth Han Bong-rye
Good Day to Love Mẹ Lee Jin-kook
That Woman Is Scary
Hometown Over the Hill Han Kil-sun (đến 2012)
2008 You Stole My Heart Myung-ja
Star's Lover Bà Lee Ma-ri
2009 Empress Cheonchu Queen Sinjeong
The Road Home[2] Gook Hyo-soon
Brilliant Legacy Jang Sook-ja
Creating Destiny Jung/Lee Ok-ran
2010 Definitely Neighbors Lee Jung-soon
Pure Pumpkin Flower Bà Jang
2011 49 ngày Người lên lịch cao cấp
Romance Town[3] Yoo Choon-jak
My Bittersweet Life Kim Mal-nam
A Thousand Kisses Cha Kyung-soon
Brain Hwang Young-sun
Immortal Classic Bà của Kim Hyun-myung
2012 Rooftop Prince[4] Chairman Yeo
The Moon and Stars for You Kang Pil-soon
My Daughter Seo-young Kim Eun-ho
2013 Samsaengi Bà Jo, Mẹ của Bong Moo-ryong
Ugly Alert Nữ chủ tịch Ban Hyo-jung
Khát vọng thượng lưu Kim Pil-nyeo
Eunhui Lee Geum-soon
Nữ thần hôn nhân Jin Hee
Giai điệu tình yêu Jo Gwi-boon
2014 Bí mật ở Cheongdam-dong Jang Hye-im
Tình yêu hoa hồng Ma Pil-soon
2015 Bên nhau mãi thôi Cha Ong-shim
Sống lại tuổi 20 Seo Woon-hae
Nữ thần của tôi Lee Hong-im
2016 Memory Kim Soon-hee
Ngọn gió đời tôi Chun Kwi-ok
2017 Bravo My Life Park Sun-jin
2018 Wave, Wave Hong Ki-jun
2020 Chào mẹ, tạm biệt Bà Jung
No Matter What Jin Ok-hwang
2021 Revolutionary Sisters Quản gia của Bong Ja
Red Shoes Choi Sook-ja[5]
2022 It's Beautiful Now Yoon Jung-ja[6]
2022–2023 The Witch's Game Ma Hyun-deok[7]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả
1988 KBS Drama Awards Giải thưởng lớn (Daesang) Land Đoạt giải
2007 KBS Drama Awards Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên trong phim truyền hình dài tập Hometown Over the Hill Đề cử
2009 SBS Drama Awards[8] Giải thưởng thành tựu Brilliant Legacy Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “KBS' Highest-Paid Stars Revealed”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Anh). ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ Han, Sang-hee (ngày 20 tháng 1 năm 2009). “New Family Dramas to Warm Up Fans”. The Korea Times. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ “Jung Gyu-woon becomes weighty for upcoming KBS drama”. 10Asia. ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ “Park Yuchun's Rooftop Prince recaptures No. 1 spot on Wed-Thurs lineup”. 10Asia. ngày 18 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ Park Jae-hwan (ngày 5 tháng 7 năm 2021). “반효정-선우재덕-최영완, '빨강 구두' 명품조연들” [Hyo-jeong Ban, Jae-duk Seon, and Young-wan Choi, 'Red Shoes' Luxury Supporting Actors]. KBS (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ Bae Hyo-joo (ngày 24 tháng 2 năm 2022). '현재는 아름다워' 윤시윤 가족사진 공개‥K드라마 대표 중견 배우 총출동” ['It's Beautiful Now' Yoon Si-yoon's family photo released]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ Lee Jun-hyun (ngày 21 tháng 9 năm 2022). “출연진 총출동 기대만발… 열정으로 후끈 달아오른 '마녀의 게임' 대본 리딩 현장 공개” [Full of anticipation for the cast... 'Witch's Game' script reading scene heated with passion] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  8. ^ Ko, Jae-wan (ngày 4 tháng 1 năm 2010). “Jang Seo-hee wins grand prize at SBS Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]