Bước tới nội dung

Buachet (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Buachet
บัวเชด
Số liệu thống kê
Tỉnh: Surin
Văn phòng huyện: Buachet
14°31′36″B 103°56′42″Đ / 14,52667°B 103,945°Đ / 14.52667; 103.94500
Diện tích: 479 km²
Dân số: 37.877 (2005)
Mật độ dân số: 79,1 người/km²
Mã địa lý: 3213
Mã bưu chính: 32230
Bản đồ
Bản đồ Surin, Thái Lan với Buachet

Buachet (tiếng Thái: บัวเชด) là một huyện (amphoe) ở phía đông nam của tỉnh Surin, đông bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (king amphoe) Buachet đã được lập ngày 21 tháng 8 năm 1978 khi ba tambon, Buachet, Sadao, và Charat, được tách ra từ Sangkha.[1] Ban đầu, văn phòng huyện đóng tại đồn cảnh sát khu vực. Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 27 tháng 7 năm 1984.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Sangkha của tỉnh Surin, Khukhan, Phu Sing của tỉnh Sisaket, và Oddar Meancheay của Campuchia.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 67 làng (muban). Buachet là thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của the tambon Buachet. Có 6 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Buachet บัวเชด 13 8.972
2. Sadao สะเดา 12 5.780
3. Charat จรัส 12 6.300
4. Ta Wang ตาวัง 10 5.878
5. A Phon อาโพน 10 6.365
6. Samphao Lun สำเภาลูน 10 4.582

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอสังขะ จังหวัดสุรินทร์ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอบัวเชด” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 95 (89 ง): 2828. ngày 29 tháng 8 năm 1978. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอลานกระบือ อำเภอดงหลวง อำเภอทรายมูล อำเภอแม่เมาะ และอำเภอบัวเชด พ.ศ. ๒๕๒๗” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 101 (96 ก special): 10–12. ngày 16 tháng 7 năm 1984. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]