Bước tới nội dung

Si Narong (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Si Narong
ศรีณรงค์
Số liệu thống kê
Tỉnh: Surin
Văn phòng huyện: Narong
14°46′1″B 103°52′29″Đ / 14,76694°B 103,87472°Đ / 14.76694; 103.87472
Diện tích: 410 km²
Dân số: 46.029 (2005)
Mật độ dân số: 112,3 người/km²
Mã địa lý: 3215
Mã bưu chính: 32150
Bản đồ
Bản đồ Surin, Thái Lan với Si Narong

Si Narong (tiếng Thái: ศรีณรงค์) là một huyện (amphoe) của tỉnh Surin, đông bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (king amphoe) được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1995 với 5 tambon split từ Sangkha.[1]

Theo quyết định của chính phủ Thái Lan vào ngày 15 tháng 5 năm 2007, tất cả 81 tiểu huyện đều được nâng lên thành huyện.[2] Với việc đăng công báo ngày 24 tháng 8, việc nâng cấp này thành chính thức.[3]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Sangkha, LamduanSikhoraphum của tỉnh Surin, Prang KuKhukhan của tỉnh Sisaket.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 62 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 5 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Narong ณรงค์ 13 9.523
2. Chaenwaen แจนแวน 11 8.952
3. Truat ตรวจ 15 12.457
4. Nong Waeng หนองแวง 11 5.795
5. Si Suk ศรีสุข 12 9.302

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอสังขะ จังหวัดสุรินทร์ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอศรีณรงค์” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 112 (Special 9 ง): 63. ngày 22 tháng 3 năm 1995. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “แถลงผลการประชุม ครม. ประจำวันที่ 15 พ.ค. 2550” (bằng tiếng Thái). Manager Online. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอฆ้องชัย...และอำเภอเหล่าเสือโก้ก พ.ศ. ๒๕๕๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 124 (46 ก): 14–21. ngày 24 tháng 8 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]