Callionymus fasciatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Callionymus fasciatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. fasciatus
Danh pháp hai phần
Callionymus fasciatus
Valenciennes, 1837

Callionymus fasciatus là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. fasciatus có phạm vi phân bố ở Địa Trung Hải (trừ phía nam) và Biển Đen. Chúng được tìm thấy từ vịnh Genova (biển Ligure) trải dài đến biển Aegeabiển Marmara; xuống phía nam và qua phía đông Biển Đen. C. fasciatus ở độ sâu khoảng từ 5 đến 350 m (nhưng phổ biến hơn ở độ sâu khoảng 100 m trở lại)[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của C. fasciatus có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 16,5 cm[2].

Thức ăn của C. fasciatus là các loài động vật không xương sống nhỏ, chủ yếu là động vật giáp xácgiun[2].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pollard, D. (2014). Callionymus fasciatus. Sách đỏ IUCN. 2014: e.T194857A103957975.
  2. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Callionymus fasciatus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.