Calumma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calumma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Chamaeleonidae
Phân họ (subfamilia)Chamaeleoninae
Chi (genus)Calumma
Gray, 1865

Calumma là một chi tắc kè hoa đặc hữu Madagascar. Chi này có khoảng 25 loài khá khác nhau. Trong cùng một chi, có loài tắc kè hoa nhỏ nhất trong số những con tắc kè hoa thực sự, calumma nasuta đạt kích thước chỉ 10 cm. Ngược lại, loài calumma parsonii có thể đạt tới 80 cm.

Loài trước đây có danh pháp Calumma tigris đã được chuyển sang chi Archaius bởi Townsend et al.[1] khi người ta thấy rằng loài này có quan hệ gần hơn với Rieppeleon hơn là với Calumma.

Đây là một thể loại có tranh cãi, vì nó được biết rằng nó không được phân loại tốt. Đây là trường hợp của archaius tigris, trước đây loài này được đưa vào chi Calumma nhưng được xác định rằng loài này nằm giữa chi Rhampholeon của châu PhiCalumma, được chọn bởi tạo ra một thể loại đơn hình mới, được gọi là Archaius.

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn nhóm loài được công nhận trong chi Calumma (ban đầu được đề xuất bởi Glaw & Vences năm 1994[2]), một số trong đó có thể chỉ là phân loại theo ngoại hình, trong khi một số khác được hỗ trợ phát sinh gen:[3][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Townsend TM, Tolley KA, Glaw F, Böhme W, Vences M (2010). “Eastward from Africa: palaeocurrent-mediated chameleon dispersal to the Seychelles islands”. Biology Letters. 7 (2): 225–228. doi:10.1098/rsbl.2010.0701. PMC 3061160. PMID 20826471.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Glaw, Frank; Vences, Miguel (1994). A Fieldguide to the Amphibians and Reptiles of Madagascar, Second Edition. Cologne, Germany: Vences & Glaw Verlags GbR / Serpents Tale. 480 pp. ISBN 978-ngày 33 tháng 1 năm 9449 Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).
  3. ^ Prötzel, David; Vences, Miguel; Scherz, Mark D.; Vieites, David R.; Glaw, Frank (2017). “Splitting and lumping: An integrative taxonomic assessment of Malagasy chameleons in the Calumma guibei complex results in the new species C. gehringi sp. nov” (PDF). Vertebrate Zoology. 67: 231–249. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ Tolley, Krystal A.; Townsend, Ted M.; Vences, Miguel (ngày 22 tháng 5 năm 2013). “Large-scale phylogeny of chameleons suggests African origins and Eocene diversification”. Proceedings of the Royal Society of London B: Biological Sciences (bằng tiếng Anh). 280 (1759): 20130184. doi:10.1098/rspb.2013.0184. ISSN 0962-8452. PMC 3619509. PMID 23536596.