Centimet
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Centimet | |
---|---|
![]() Một chiếc thước có ghi hệ đo lường mà nó sử dụng là centimet | |
Thông tin đơn vị | |
Hệ thống đơn vị | mét |
Đơn vị của | Chiều dài |
Kí hiệu | cm |
Chuyển đổi đơn vị | |
1 cm trong ... | ... bằng ... |
SI | 10 mm |
imperial & US system | ~0,3937 in |
Đơn vị quốc tế | |
---|---|
0,01 m | 10×10−6 km |
10 mm | 100×106 Å |
66,8459×10−15 AU | 1,057×10−18 ly |
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh | |
0,3937 in | 32,8084×10−3 ft |
10,9361×10−3 yd | 6,2137×10−6 mi |
Một centimet (đọc là xen-ti-mét hay xăng-ti-mét) viết tắt là cm là một khoảng cách bằng 1/100 mét.[1] Tiếng Việt còn gọi đơn vị này là phân tây.
Trong hệ đo lường quốc tế, xentimét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.
Chữ xenti (hoặc trong viết tắt là c) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này bằng đơn vị gốc chia cho 100. Xem thêm trang Độ lớn trong SI.
Đối chiếu với các đơn vị độ dài khác[sửa | sửa mã nguồn]
1 centimet = 10 milimét = 0.01 mét = 0.393700787401574803149606299212598425196850 inch (Một inch bằng chính xác 2.54 centimet.)
Trong hệ đơn vị SI, một mililit được định nghĩa là một cm khối
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Decimal multiples and submultiples of SI units”. Bureau International des Poids et Mesures. 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Centimetre (unit of measurement) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)