Bước tới nội dung

Tiền tố SI

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các tiền tố thường sử dụng
Tiền tố Kí hiệu Hệ số Lũy thừa
quetta Q 1000000000000000000000000000000 1030
ronna R 1000000000000000000000000000 1027
yotta Y 1000000000000000000000000 1024
zetta Z 1000000000000000000000 1021
exa E 1000000000000000000 1018
peta P 1000000000000000 1015
tera T 1000000000000 1012
giga G 1000000000 109
mega M 1000000 106
kilo k 1000 103
hecto h 100 102
deca da 10 101
(không có) (không có) 1 100
deci d 0.1 10−1
centi c 0.01 10−2
milli m 0.001 10−3
micro μ 0000001 10−6
nano n 0000000001 10−9
pico p 0000000000001 10−12
femto f 0000000000000001 10−15
atto a 0000000000000000001 10−18
zepto z 0000000000000000000001 10−21
yocto y 0000000000000000000000001 10−24
ronto r 0000000000000000000000000001 10−27
quecto q 0000000000000000000000000000001 10−30

Trong hệ đo lường quốc tế, khi muốn viết một đơn vị đo lớn gấp 10x (với x nằm trong khoảng từ -33 đến 183) lần một đơn vị đo nào đó, có thể viết liền trước một trong các chữ trong danh sách dưới đây.

Ví dụ, nếu muốn viết đơn vị bằng 1000 mét, sử dụng chữ kilô để viết kilômét, hoặc dùng chữ viết tắt k để viết km.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
10n Tiền tố Ký hiệu 1000n Quy mô ngắn Quy mô dài Hệ thập phân
1030 quetta- Q 100010 Nghìn tỷ tỷ tỷ 1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000
1027 ronna- R 10009 Tỷ tỷ tỷ 1 000 000 000 000 000 000 000 000 000
1024 yotta- Y 10008 Triệu tỷ tỷ Tỷ tỷ 1 000 000 000 000 000 000 000 000
1021 zetta- Z 10007 Nghìn tỷ tỷ Nghìn ngàn tỉ 1 000 000 000 000 000 000 000
1018 exa- E 10006 Tỷ tỷ Ngàn tỉ 1 000 000 000 000 000 000
1015 peta- P 10005 Triệu tỷ Ngàn tỉ 1 000 000 000 000 000
1012 tera- T 10004 Ngàn tỷ Tỉ 1 000 000 000 000
109 giga- G 10003 Tỷ Nghìn triệu 1 000 000 000
106 mega- M 10002 Triệu 1 000 000
103 kilo- k 10001 Một ngàn 1 000
102 hecto- h 10002/3 Một trăm 100
101 deca-, deka- da 10001/3 Mười 10
100 10000 Một 1
10−1 deci- d 1000−1/3 Một phần mười 0.1
10−2 centi- c 1000−2/3 Một phần trăm 0.01
10−3 milli- m 1000−1 Một phần ngàn 0.001
10−6 micro- µ (u) 1000−2 Một phần triệu 0.000 001
10−9 nano- n 1000−3 Một phần tỷ Milliardth 0.000 000 001
10−12 pico- p 1000−4 Một phần ngàn tỷ Tỷ 0.000 000 000 001
10−15 femto- f 1000−5 Một phần triệu tỷ Tỷ 0.000 000 000 000 001
10−18 atto- a 1000−6 Một phần tỷ tỷ Trillionth 0.000 000 000 000 000 001
10−21 zepto- z 1000−7 Một phần nghìn tỷ tỷ Triệu tỷ 0.000 000 000 000 000 000 001
10−24 yocto- y 1000−8 Một phần triệu tỷ tỷ Quadrillionth 0.000 000 000 000 000 000 000 001
10−27 ronto- r 1000−9 Một phần tỷ tỷ tỷ 0.000 000 000 000 000 000 000 000 001
10−30 quecto- q 1000−10 Một phần nghìn tỷ tỷ tỷ 0.000 000 000 000 000 000 000 000 000 001

Trong tin học

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số chữ viết liền trước được sử dụng theo nghĩa hơi khác với các đơn vị đo lượng thông tin ví dụ như byte hoặc bit trong tin học. Vì này, Ủy ban Điện Quốc tế (IEC) làm một bộ tiền tố nhị phân mới vào năm 1998, có tên theo âm tiết đầu tiên của tiền tố thập phân và "bi". Ký hiệu là ký hiệu thường cộng với chữ "i".

2x Chữ viết liền thêm trước Viết tắt Tiền tố nhị phân Viết tắt
210 = 1 024 Kilo k Kilobi Ki
220 = 1 048 576 Mega M Megabi Mi
230 = 1 073 741 824 Giga G Gigabi Gi
240 = 1 099 511 627 776 Tera T Terabi Ti
250 = 1 125 899 906 842 624 Peta P Petabi Pi
260 = 1 152 921 504 606 846 976 Exa E Exabi Ei
270 = 1 180 591 620 717 411 303 424 Zetta Z Zettabi Zi
280 = 1 208 925 819 614 629 174 706 176 Yotta Y Yottabi Yi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]