Bước tới nội dung

Farad

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
farad
Một siêu tụ điện có điện dung 1 farad. Thước ở đằng sau chia vạch inch ở trên và centimeter ở dưới.
Thông tin đơn vị
Hệ thống đơn vịSI
Kí hiệuF 
Được đặt tên theoMichael Faraday

Farad (kí hiệu: F) là đơn vị đo điện dung, khả năng lưu trữ dòng điện của một vật thể, trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật líhóa học Anh Michael Faraday (1791–1867).[1][2]

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Một farad bằng lượng điện tích cần cung cấp để tạo ra chênh lệch điện thế .[3]

Trên thực tế, là rất lớn đối với một tụ điện thông thường. Thông thường, các tụ điện thường đo được trong khoảng từ cho tới .[3]

Kết hợp với các tiền tố SI

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền tố Đơn vị tạo thành Giá trị Cách đọc bội sô
Y YF 1 × 1024 F Yottafarad
Z ZF 1 × 1021 F Zettafarad
E EF 1 × 1018 F Exafarad
P PF 1 × 1015 F Petafarad
T TF 1 × 1012 F Terafarad
G GF 1 × 109 F Gigafarad
M MF 1 × 106 F Megafarad
k kF 1 × 103 F Kilofarad
h hF 1 × 102 F Hectofarad
da daF 1 × 101 F Decafarad
Tiền tố Đơn vị tạo thành Giá trị Cách đọc ước sô
d dF 1 × 10−1 F Decifarad
c cF 1 × 10−2 F Centifarad
m mF 1 × 10−3 F Millifarad
μ μF 1 × 10−6 F Microfarad
n nF 1 × 10−9 F Nanofarad
p pF 1 × 10−12 F Picofarad
f fF 1 × 10−15 F Femtofarad
a aF 1 × 10−18 F Attofarad
z zF 1 × 10−21 F Zeptofarad
y yF 1 × 10−24 F Yoctofarad

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The International System of Units (SI) (PDF) (ấn bản thứ 8). Bureau International des Poids et Mesures (International Committee for Weights and Measures). 2006. tr. 144.
  2. ^ Graf, Rudolf F. (1999). Modern Dictionary of Electronics. Newnes. tr. 1. ISBN 9780080511986. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ a b David, Halliday; Robert, Resnick; Jearl, Walker (ngày 24 tháng 5 năm 2022). Principles of Physics (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 12). Wiley. tr. 722. ISBN 978-1119820611.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]