Chè (ẩm thực)
Các loại chè và đồ tráng miệng: chè đậu đen, đậu đỏ, hạt lựu, hạt é, sương sáo, thanh long, khoai môn,... | |
Loại | Súp hoặc pudding |
---|---|
Bữa | Tráng miệng |
Xuất xứ | ![]() |

Chè là một món ăn được dùng làm món tráng miệng trong ẩm thực Châu Á, có nguồn gốc từ Việt Nam và phổ biến ở các quốc gia Đông Nam Á khác như Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia,... Đây là một món nước, trong đó nguyên liệu quan trọng nhất là đường ăn. Nguyên liệu nấu chè rất phong phú đa dạng: các loại đậu, hạt, gạo, nếp, ngũ cốc, trái cây, củ và thậm chí ở Huế còn có chè bột lọc heo quay.
Các loại chè





Có rất nhiều loại chè khác nhau tùy theo nguyên liệu và cách chế biến, dưới đây là một số loại chè thông dụng tại Việt Nam và một số loại chè du nhập từ các nước châu Á như:
- Chè bà ba
- Chè bà cốt
- Chè ba màu
- Chè bách niên hảo hợp
- Chè bí đỏ
- Chè bánh lọt
- Chè bắp
- Chè bột sắn
- Chè bưởi
- Chè trân châu
- Chè chuối
- Chè củ mài
- Chè củ súng
- Chè củ từ
- Chè đậu đãi
- Chè đậu đen
- Chè đậu đỏ
- Chè đậu huyết
- Chè đậu ngự
- Chè đậu phộng
- Chè đậu trắng
- Chè đậu ván Huế
- Chè đậu xanh
- Chè đậu xanh phổ tai
- Chè hạt sen
- Chè hot lu
- Chè hoa cau
- Chè kê
- Chè khoai lang
- Chè khoai môn
- Chè khoai tây
- Chè khúc bạch
- Chè lạc
- Chè lạp xường
- Chè long nhãn
- Chè vải
- Chè sương sa hạt lựu
- Chè mã thầy
- Chè mầm
- Chè môn sáp vàng
- Chè ngô non
- Chè sầu
- Chè sắn bột
- Chè sắn lắt
- Chè sen dừa
- Chè sen trần
- Chè thạch lựu
- Chè Thái
- Chè thạch sen
- Chè bột lọc heo quay
- Chè thưng
- Chè trôi nước
- Chè trứng đỏ
- Chè xa vẵn (Lào)
- Chè vừng
- Chè tổ yến
- Chè Bô bô cha cha (Malaysia)
- Chè Cao quy linh (Trung Quốc)
- Chè Shiruko (Nhật Bản)
- Chè khoai dẻo Đài Loan
Tham khảo
Liên kết ngoài
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chè (ẩm thực). |