Chìa vôi vàng phương Tây
Chìa vôi vàng phương Tây | |
---|---|
![]() Chim trống chìa vôi đầu lục (M. f. flava) | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Motacillidae |
Chi (genus) | Motacilla |
Loài (species) | M. flava |
Danh pháp hai phần | |
Motacilla flava Linnaeus, 1758 | |
Phân loài | |
Khoảng 15-20 phân loài, nhưng còn tranh cãi | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chìa vôi vàng phương Tây hay Chìa vôi đầu lục (tên khoa học Motacilla flava) là một loài chim trong họ Chìa vôi.[2]
Loài chim này sinh sản trong nhiều khu vực ôn đới của châu Âu và châu Á. Nó cư trú trong các khu vực ôn hòa trong phạm vi phân bố của nó, chẳng hạn như Tây Âu, nhưng phía bắc và quần thể phía đông di chuyển đến Phi và Nam Á. Chìa vôi vàng dài khoảng 15–16 cm và có cái đuôi ve vẩy liên tục đặc trưng của chi.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
-
-
-
-
-
-
-
-
Cuculus canorus canorus + Motacilla flava
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ BirdLife International (2018). “Motacilla flava”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2018. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
- ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Motacilla flava tại Wikispecies
- Tyler, Stephanie J. (2004): 60. Yellow Wagtail. In: del Hoyo, Josep; Elliott, Andrew & Christie, D. (eds.): Handbook of Birds of the World (Vol. 9: Cotingas to Pipits and Wagtails): 781-782, plate 77. Lynx Edicions, Barcelona.ISBN 84-87334-69-5. Plate 77 image Lưu trữ 2012-02-16 tại Wayback Machine (all birds except the 4 grey/black-backed ones at lower left are M. flava)
- Voelker, Gary (2002): Systematics and historical biogeography of wagtails: Dispersal versus vicariance revisited. Condor 104(4): 725–739. [English with Spanish abstract] DOI: 10.1650/0010-5422(2002)104[0725:SAHBOW]2.0.CO;2 HTML abstract