Chi Mướp đắng
Momordica | |
---|---|
![]() Quả mướp đắng (Momordica charantia) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Tông (tribus) | Joliffieae |
Phân tông (subtribus) | Thladianthinae |
Chi (genus) | Momordica L. |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Chi Mướp đắng (danh pháp khoa học: Momordica) là một chi của khoảng 80 loài cây thân thảo dạng dây leo sống một năm hay lâu năm, thuộc về họ Bầu bí (Cucurbitaceae), có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Phi và miền nam châu Á.
Trồng và sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Một số loài trong chi Momordica được trồng để làm cây cảnh hay lấy quả có nhiều cùi thịt, quả có dạng hoặc là tròn, thuôn dài hay hình trụ, có màu từ da cam tới đỏ khi chín, có gai hay bướu ở lớp vỏ.
Các loài thuộc chi Mướp đắng[sửa | sửa mã nguồn]
Một số loài phân bố ở Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
- Momordica charantia (Mướp đắng)
Mướp đắng hay khổ qua (Momordica charantia) có vị đắng, theo Đông y tính hàn, giúp giải nhiệt. Mướp đắng thường được dùng làm thức ăn hay nấu nước trị rôm sảy cho trẻ em.
- Momordica cochinchinensis (Gấc)
Gấc (Momordica cochinchinensis) có nạc thường dùng để nhuộm thức ăn.
- Momordica tonkinensis Gagnep.
Tên khác: Thladiantha siamensis Craib, 1914. Là cây Khổ áo xiêm; Khổ áo; Sĩ tử la hán quả[1]
Các loài khác[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Momordica tonkinensis
- ^ GRIN. “Species in GRIN for genus Momordica”. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Kết quả tra vấn tên khoa học cho Momordica”. IPNI. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Mướp đắng. |