Chirixalus doriae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chirixalus doriae
At Phu Khiao Wildlife Sanctuary
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Chirixalus
Loài:
C. doriae
Danh pháp hai phần
Chirixalus doriae
Boulenger, 1893
Các đồng nghĩa[2]
  • Philautus doriae (Boulenger, 1893)
  • Rhacophorus doriae (Boulenger, 1893)
  • Chiromantis doriae (Boulenger, 1893)

Chirixalus doriae là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Nó được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanma, Thái Lan, và Việt Nam.[2][3] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, ao, đất có tưới tiêu, và đất nông nghiệp có lụt theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chou Wenhao; Shi Haitao; Yang Datong; Lu Shunqing; Peter Paul van Dijk; Annemarie Ohler; Sushil Dutta & Mohini Mohan Borah (2009). Chiromantis doriae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T58787A11828804. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58787A11828804.en.
  2. ^ a b “Chirixalus doriae Boulenger, 1893 | Amphibian Species of the World”. amphibiansoftheworld.amnh.org. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael & Grayson, Michael (2013). The Eponym Dictionary of Amphibians. Pelagic Publishing. tr. 58. ISBN 978-1-907807-42-8.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]