Chris Brown (ca sĩ)
Chris Brown | |
---|---|
![]() Brown biểu diễn tại Brisbane Entertainment Centre | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Christopher Maurice Brown |
Sinh | 5 tháng 5, 1989 Tappahannock, Virginia, Hoa Kỳ |
Thể loại | R&B, pop, dance-pop, hip hop, pop rap |
Năm hoạt động | 2005–nay |
Hãng đĩa | Jive Records / Zomba Label Group / LBW Entertainment (2005 - nay) |
Hợp tác với | Bow Wow, Keshia Chante, LBK, Rihanna, Huey, Ne-Yo, Trey Songz, Juelz Santana, Lil Wayne, T-Pain, Jordin Sparks, Keri Hilson |
Website | ChrisBrownWorld.com YouTube.com/ChrisBrownTV |
Christopher Maurice Brown (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1989) là một ca sĩ, nhạc sĩ nhạc R&B, vũ công, đạo diễn video nhạc và diễn viên người Mỹ. Cuối năm 2005, anh phát hành album đầu tiên, Chris Brown, đã bứt phá bảng xếp hạng Billboard Hot 100 với đĩa đơn "Run It!" được sản xuất bởi Scott Storch và hát cùng Juelz Santana đứng vị trí quán quân. Hai đĩa đơn tiếp theo, "Yo (Excuse Me Miss)" và "Say Goodbye" cũng nằm trong top 10. Album thứ hai của Brown, Exclusive, được ra mắt vào tháng 11 năm 2007. Đĩa đơn "Kiss Kiss" được T-Pain sản xuất và góp giọng cũng đã trở thành hit số một ở Mỹ. Ngoài ra, nó còn được đề cử cho hạng mục Hợp tác Rap thành công nhất tại lễ trao giải Grammy lần thứ 50. Đĩa đơn thứ ba, "With You", đạt được vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, và nằm trong top 10 ở nhiều nước trên thế giới, trở thành một trong những lần phát hành thành công nhất trong sự nghiệp của anh.
Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | Chứng nhận | Lượng tiêu thụ | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [1] |
US R&B [2] |
AUS [3] |
FRA [4] |
GER [5] |
IRE [6] |
NL [7] |
NZ [8] |
SWI [9] |
UK [10] | |||||
Chris Brown |
|
2 | 1 | 57 | 51 | 31 | 71 | 47 | 8 | 18 | 29 |
| ||
Exclusive |
|
4 | 2 | 5 | 53 | 91 | 2 | 63 | 3 | 28 | 3 |
| ||
Graffiti |
|
7 | 1 | 40 | 134 | 83 | 47 | 83 | 40 | — | 55 |
| ||
F.A.M.E. |
|
1 | 1 | 3 | 44 | 39 | 8 | 16 | 7 | 34 | 10 | |||
Fortune |
|
1 | 1 | 2 | 8 | 13 | 4 | 1 | 1 | 10 | 1 |
| ||
Carpe Diem |
|
Sắp phát hành | ||||||||||||
"—" Album không phát hành/không có mặt trong bảng xếp hạng ở quốc gia đó |
Album mixtape[sửa | sửa mã nguồn]
Title | Album details |
---|---|
In My Zone (Rhythm & Streets) |
|
Fan of a Fan (với Tyga) |
|
In My Zone 2 |
|
Boy in Detention |
|
Fan of a Fan 2 (với Tyga)[24] | Sắp phát hành. |
Lưu diễn[sửa | sửa mã nguồn]
- Up Close and Personal Tour
- The UCP Holiday Exclusive Tour
Vai trò mở đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Phim[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2006 | Christmas in Washington | Chính anh | television special (TNT) |
2007 | Stomp the Yard | Duron | vai phụ |
The O.C. | Will Tutt | ba tập | |
This Christmas | Michael 'Baby' Whitfield | vai chính | |
2008 | The Suite Life of Zack and Cody | Himself | ngôi sao khách mời |
2009 | Blood Rogues | Christopher | |
2010 | Takers | Jessie Attica[25] | vai phụ |
Phenom | Sẽ thông báo |
Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]
Giữa Karrueche Trần và Chris Brown cùng Rihanna đã từng tồn tại mối quan hệ tình tay ba ầm ĩ. Sau khi chính thức chia tay Rihanna, Chris Brown quyết định gắn bó lâu dài với Karrueche[26].
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Chris Brown Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Chris Brown Album & Song Chart History: R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2012.
- ^ Peak chart positions for albums and singles in Australia:
- “Discography Chris Brown”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2009.
- Chris Brown: “The ARIA Report, Week Commencing – ngày 20 tháng 2 năm 2006 – Issue #833” (PDF). Australian Recording Industry Association (ARIA). National Library of Archives Australia. tr. 6. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2011.
- "What Them Girls Like": “The ARIA Report, Week Commencing – ngày 2 tháng 2 năm 2009 – Issue #988” (PDF). Australian Recording Industry Association (ARIA). National Library of Archives Australia. tr. 4. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
- "Crawl": “The ARIA Report, Week Commencing – ngày 22 tháng 2 năm 2010 – Issue #1043” (PDF). Australian Recording Industry Association (ARIA). National Library of Archives Australia. tr. 4. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- "Get Back Up": “Chartifacts – Week Commencing: 6th December 2010”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
- "Better with the Lights Off": “Chartifacts – Week Commencing: 26th September 2011”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
- "Strip": “Chartifacts – Week Commencing: 20th February 2012”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Discographie Chris Brown”. Lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Chartverfolgung – Brown, Chris – Longplay”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Discography Chris Brown”. Irishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Discografie Chris Brown”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Discography Chris Brown”. charts.org.nz. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Discographie Chris Brown”. hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Artist Chart History > Chris Brown”. Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
- ^ a ă â “Gold & Platinum > Searchable Database > Chris Brown”. Recording Industry Association of America (RIAA). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2012.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Albums”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- ^ a ă “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry (BPI). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Gold & Platinum Certifications for January 2007”. Canadian Recording Industry Association (CRIA). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- ^ a ă â Grein, Paul (ngày 11 tháng 7 năm 2012). “Week Ending ngày 8 tháng 7 năm 2012. Albums: Chris Brown, 2; Rihanna, 0”. Yahoo! Music. Yahoo! Inc. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Latest Gold / Platinum Albums”. RadioScope New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2011.
- ^ “2011 Certification Awards – Gold”. Irish Recorded Music Association (IRMA). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2012.
- ^ Maloy, Sarah (ngày 12 tháng 5 năm 2012). “Chris Brown to Perform at Billboard Music Awards”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Chris Brown Unveils New Album 'Fortune' Cover”. Capital FM. Ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
- ^ Langhorne, Cyrus (ngày 19 tháng 9 năm 2012). “2 Chainz Gets Locked Outta Top 10, DMX Barks His Way To Top 20, Daddy Yankee Marches To The Chart Stays”. SOHH. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.
- ^ “New Music: Chris Brown – 'Nobody's Perfect'”. Rap-Up. Devin Lazerine. Ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Tyga & Chris Brown Announce Fan Of A Fan 2 Mixtape”. Def Pen Radio. Ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.
- ^ Adler, Shawn (ngày 2 tháng 10 năm 2008). “Chris Brown Dances Around Bullets In Upcoming Film 'Bone Deep'”. MTV. MTV Networks. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
- ^ Người mẫu gốc Việt tố cáo tình cũ Chris Brown đánh đập, dọa giết
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Website chính thức của Chris Brown
- Chris Brown trên IMDb
- Chris Brown tại Myspace
- Chris Brown trên YouTube
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chris Brown (ca sĩ). |
- Sơ khai âm nhạc
- Sinh 1989
- Nhân vật còn sống
- Nam ca sĩ Mỹ
- Người Virginia
- Người Mỹ gốc Phi
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Người đoạt giải World Music Awards
- Ca sĩ nhạc pop Mỹ
- Người đoạt giải Grammy
- Ca sĩ Mỹ thế kỷ 21
- Ca sĩ thiếu nhi Mỹ
- Nhạc sĩ nhạc dance Mỹ
- Đạo diễn video âm nhạc Mỹ
- Ca sĩ-người viết bài hát Mỹ
- Người bị rối loạn lưỡng cực
- Nghệ sĩ của RCA Records
- Nghệ sĩ của Sony BMG
- Nam diễn viên người Mỹ gốc Phi
- Nam ca sĩ người Mỹ gốc Phi
- Doanh nhân từ Virginia
- Người nhận Nút Play Kim cương YouTube