Chu Văn Tường (tướng lĩnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chu Văn Tường
朱文祥
Chức vụ
Ủy viên dự khuyết Trung ương XX
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 164 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Phó Tư lệnh Vũ Cảnh
Nhiệm kỳ1 tháng 7 năm 2020 – nay
3 năm, 277 ngày
Tư lệnhVương Xuân Ninh
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 12, 1963 (60 tuổi)
Liễm Giang, Hưng Quốc, Cám Châu, Giang Tây
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Sư phạm
Trường lớpĐại học Sư phạm Phúc Kiến
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1984–nay
Cấp bậc Trung tướng
Chỉ huyTổng đội Vũ Cảnh cơ động 1
Học viện Chỉ huy Vũ cảnh
Vũ Cảnh Tứ Xuyên
Vũ Cảnh Hà Nam

Chu Văn Tường (tiếng Trung giản thể: 朱文祥, bính âm Hán ngữ: Zhū Wénxiáng, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải phóng, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Phó Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc. Ông từng là Tư lệnh Tổng đội Vũ Cảnh cơ động thứ nhất; Viện trưởng Học viện Chỉ huy Vũ Cảnh; và Tư lệnh của hai tổng đội cảnh sát địa phương cấp tỉnh là Tứ Xuyên cùng Hà Nam.

Chu Văn Tường là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Sư phạm. Ông có sự nghiệp 40 năm đều phục vụ trong lực lượng cảnh sát quân sự của Trung Quốc.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chu Văn Tường sinh vào tháng 12 năm 1963 tại trấn Liễm Giang, huyện Hưng Quốc, nay thuộc địa cấp thị Cám Châu, tỉnh Giang Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Trung học Bình Xuyên, đến tháng 9 năm 1980 thì theo học Đại học Sư phạm Phúc KiếnPhúc Châu, tốt nghiệp cử nhân sư phạm vào tháng 7 năm 1984. Vào thời điểm này, ông theo không ngành sư phạm mà nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, phục vụ trong Lực lượng Cảnh sát Vũ trang tỉnh Phúc Kiến. Trong thời kỳ đầu, ông công tác ở Bộ Tư lệnh Tổng đội Vũ Cảnh Phúc Kiến, lần lượt là Phó Chủ nhiệm rồi Chủ nhiệm Văn phòng, Chi đội trưởng. Sau đó, ông được điều về Bộ Tư lệnh Tổng bộ Vũ Cảnh làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng, rồi Bộ trưởng Bộ Phục vụ hậu cần tác chiến. Tháng 7 năm 2014, Chu Văn Tường được điều về Hà Nam, nhậm chức Tư lệnh Tổng đội Vũ Cảnh Hà Nam,[1] được bầu làm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Hà Nam vào ngày 1 tháng 1 năm 2015,[2] và được phong quân hàm Thiếu tướng Vũ Cảnh trong tháng 7 cùng năm.[3] Ở Hà Nam 2 năm, vào tháng 5 năm 2016, ông được điều tới Tứ Xuyên, nhậm chức Tư lệnh Tổng đội Vũ Cảnh Tứ Xuyên,[4] đến tháng 9 năm 2017 thì được điều chuyển làm Viện trưởng Học viện Chỉ huy Vũ Cảnh.[5] Năm 2018, Tổng bộ Vũ Cảnh cơ động thứ nhất được thành lập ở Thạch Gia Trang, ông được phân về đây làm Tư lệnh của lực lượng này.[6]

Tháng 7 năm 2020, Chu Văn Tường được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc,[7] được phong quân hàm Trung tướng. Cuối năm 2022, ông được bầu là đại biểu dự Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[8][9] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[10][11][12] ông tiếp tục được bầu là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[13][14]

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 2015 2020
Quân hàm
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 卢梦君 (ngày 12 tháng 7 năm 2014). “湖北甘肃河南三省武警总队主官同日调整,前任皆获擢升”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “段喜中当选河南省十二届人大常委会副主任”. 人民网. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ 王俊 (ngày 2 tháng 8 năm 2015). “武警北京总队副司令员徐平等8名警官晋升武警少将警衔”. 澎湃新闻. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ “邓勇出席武警四川省总队领导班子调整宣布命令大会”. 四川省人民政府. ngày 6 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “武警四川总队领导班子调整 曹善贵任总队司令员 宗永祥任总队政委”. 四川在线. ngày 30 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “朱文祥任武警指挥学院院长 此前任武警四川总队司令员”. 腾讯. ngày 4 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ 林韵诗 (ngày 30 tháng 12 năm 2020). “武警党委常委调整 朱文祥等四名将领履新”. 财新网. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 白宇; 赵欣悦 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ quân sự
Chức vụ mới Tư lệnh Tổng đội Vũ Cảnh cơ động thứ nhất
2018–2020
Trống
Tiền vị:
Tiêu Phượng Hợp
Viện trưởng Học viện Chỉ huy Vũ Cảnh
2017–2018
Trống