Chặng đua TT Assen 2024
Giao diện
Thông tin chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chặng 8 trong số 20 chặng của giải đua xe MotoGP 2024 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày | 29–30 tháng 6 năm 2024 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên chính thức | Motul TT Assen | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa điểm | Trường đua TT Assen Assen, Hà Lan | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại trường đua |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
MotoGP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
MotoE Race 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
MotoE Race 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chặng đua TT Assen 2024 là chặng đua thứ 8 của giải đua xe MotoGP 2024. Chặng đua diễn ra từ ngày 28 tháng 6 năm 2024 đến ngày 30 tháng 6 năm 2024 ở trường đua TT Assen, Hà Lan.
Ở thể thức MotoGP, tay đua Francesco Bagnaia của đội đua Ducati Corse đã giành được vị trí xuất phát đầu tiên rồi chiến thắng cả 2 cuộc đua Sprint race và đua chính.[1][2]
Kết quả cuộc đua Sprint race
[sửa | sửa mã nguồn]Stt | Số xe | Tay đua | Đội đua | Xưởng đua | Lap | Kết quả | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati | 13 | 19:58.090 | 1 | 12 |
2 | 89 | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati | 13 | +2.355 | 2 | 9 |
3 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia | 13 | +4.103 | 3 | 7 |
4 | 23 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo Team | Ducati | 13 | +6.377 | 11 | 6 |
5 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | Ducati | 13 | +8.869 | 6 | 5 |
6 | 33 | Brad Binder | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 13 | +9.727 | 9 | 4 |
7 | 20 | Fabio Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | Yamaha | 13 | +10.828 | 13 | 3 |
8 | 73 | Álex Márquez | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 13 | +13.196 | 4 | 2 |
9 | 21 | Franco Morbidelli | Prima Pramac Racing | Ducati | 13 | +13.560 | 8 | 1 |
10 | 31 | Pedro Acosta | Red Bull GasGas Tech3 | KTM | 13 | +15.972 | 10 | |
11 | 72 | Marco Bezzecchi | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | Ducati | 13 | +16.036 | 15 | |
12 | 88 | Miguel Oliveira | Trackhouse Racing | Aprilia | 13 | +16.082 | 17 | |
13 | 43 | Jack Miller | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 13 | +18.739 | 14 | |
14 | 36 | Joan Mir | Repsol Honda Team | Honda | 13 | +21.791 | 20 | |
15 | 37 | Augusto Fernández | Red Bull GasGas Tech3 | KTM | 13 | +22.450 | 22 | |
16 | 5 | Johann Zarco | Castrol Honda LCR | Honda | 13 | +23.690 | 19 | |
17 | 25 | Raúl Fernández | Trackhouse Racing | Aprilia | 13 | +24.430 | 12 | |
18 | 30 | Takaaki Nakagami | Idemitsu Honda LCR | Honda | 13 | +29.568 | 23 | |
19 | 42 | Álex Rins | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | Yamaha | 13 | +1:23.553 | 16 | |
Ret | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia | 12 | Tai nạn | 5 | |
Ret | 32 | Lorenzo Savadori | Aprilia Racing | Aprilia | 4 | Tai nạn | 18 | |
Ret | 10 | Luca Marini | Repsol Honda Team | Honda | 4 | Lỗi kỹ thuật | 21 | |
Ret | 93 | Marc Márquez | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 1 | Tai nạn | 7 | |
Fastest sprint lap: Francesco Bagnaia (Ducati) – 1:31.698 (lap 2) | ||||||||
Kết quả chính thức |
Kết quả đua chính
[sửa | sửa mã nguồn]Stt | Số xe | Tay đua | Đội đua | Xưởng đua | Lap | Kết quả | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati | 26 | 40:07.214 | 1 | 25 |
2 | 89 | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati | 26 | +3.676 | 5 | 20 |
3 | 23 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo Team | Ducati | 26 | +7.073 | 10 | 16 |
4 | 49 | Fabio Di Giannantonio | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | Ducati | 26 | +8.299 | 4 | 13 |
5 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia | 26 | +8.258 | 2 | 11 |
6 | 33 | Brad Binder | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 26 | +16.005 | 8 | 10 |
7 | 73 | Álex Márquez | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 26 | +21.095 | 3 | 9 |
8 | 25 | Raúl Fernández | Trackhouse Racing | Aprilia | 26 | +22.368 | 11 | 8 |
9 | 21 | Franco Morbidelli | Prima Pramac Racing | Ducati | 26 | +23.413 | 7 | 7 |
10 | 93 | Marc Márquez | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 26 | +23.868 | 6 | 6 |
11 | 43 | Jack Miller | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 26 | +24.004 | 13 | 5 |
12 | 20 | Fabio Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | Yamaha | 26 | +24.057 | 12 | 4 |
13 | 5 | Johann Zarco | Castrol Honda LCR | Honda | 26 | +42.767 | 17 | 3 |
14 | 37 | Augusto Fernández | Red Bull GasGas Tech3 | KTM | 26 | +42.871 | 20 | 2 |
15 | 88 | Miguel Oliveira | Trackhouse Racing | Aprilia | 26 | +44.429 | 16 | 1 |
16 | 30 | Takaaki Nakagami | Idemitsu Honda LCR | Honda | 26 | +46.246 | 21 | |
17 | 10 | Luca Marini | Repsol Honda Team | Honda | 26 | +1:10.937 | 19 | |
Ret | 31 | Pedro Acosta | Red Bull GasGas Tech3 | KTM | 25 | Tai nạn | 9 | |
Ret | 36 | Joan Mir | Repsol Honda Team | Honda | 6 | Tai nạn | 18 | |
Ret | 72 | Marco Bezzecchi | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | Ducati | 5 | Bỏ cuộc | 14 | |
Ret | 42 | Alex Rins | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | Yamaha | 0 | Tai nạn | 15 | |
DNS | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia | Không đua chính | |||
WD | 32 | Lorenzo Savadori | Aprilia Racing | Aprilia | Không đua chính | |||
Fastest lap: Francesco Bagnaia (Ducati) – 1:31.866 (lap 12) | ||||||||
Kết quả chính thức |
Ghi chú:
- Jorge Martin bị phạt 3 bậc xuất phát.[3]
- Marc Marquez cán đích thứ 4 nhưng bị phạt 16 giây lỗi áp suất lốp xe nên bị tụt xuống vị trí thứ 10[4]
- Maverick Vinales cán đích trước Fabio di Giannantonio nhưng bị phạt lùi 1 bậc do lỗi nhiều lần chạy ra ngoài đường đua
Bảng xếp hạng sau chặng đua
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “MOTOGP SPRINT: PECCO BAGNAIA IMPRESSES TO TAKE ASSEN SPRINT WIN, JORGE MARTIN SECOND AS MARC MARQUEZ CRASHES OUT”. Eurosport. 29 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Bagnaia wins Dutch GP ahead of championship rival Martin”. Reuters. 30 tháng 6 năm 2024.
- ^ “MARTIN HIT WITH GRID PENALTY FOR MOTOGP DUTCH GP AFTER QUALIFYING INCIDENT”. Motorsport. 30 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Marc Marquez handed post-race Dutch TT penalty”. Trang chủ MotoGP. 30 tháng 6 năm 2024.