Cinclodes aricomae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cinclodes aricomae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Furnariidae
Chi (genus)Cinclodes
Loài (species)C. aricomae
Danh pháp hai phần
Cinclodes aricomae
(Carriker, 1932)

Cinclodes aricomae là một loài chim thuộc họ Furnariidae, sinh sản trên vùng núi Andes thuộc miền đông nam Peru và vùng lân cận của Bolivia. Đây từng được xem là một phân loài C. excelsior. Nó dài 20 cm, nặng 50 g, cơ thể màu nâu sậm với vạch trắng trên mặt và đốm trắng trên ức.

Số lượng cá thể của loài chim này còn chưa đến 250. IUCN hiện xem đây là loài cực kỳ nguy cấp. Nó chỉ sống trong những vạt rừng thưa-rừng cây bụi Polylepis nhỏ bé, ẩm ướt nơi miền núi. Mối đe doạ lớn với sự sinh tồn của loài này là đốt rừng và chăn thả gia súc, làm thu hẹp diện tích rừng Polylepis.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2013). Cinclodes aricomae. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]