Conus jucundus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Conus jucundus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. jucundus
Danh pháp hai phần
Conus jucundus
G. B. Sowerby III, 1887
Danh pháp đồng nghĩa
  • Conus regius abbotti Clench, 1942
  • Leptoconus abbotti (Clench, 1942)
  • Purpuriconus jucundus (G.B. Sowerby III, 1887)

Conus jucundus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 43 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 0.3 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 0.3 m.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Conus jucundus G. B. Sowerby III, 1887. World Register of Marine Species, truy cập 27 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus jucundus tại Wikimedia Commons