Bước tới nội dung

Conus patae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Conus patae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. patae
Danh pháp hai phần
Conus patae
Abbott, 1971
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Conus binghamae Petuch, 1987
Conus rudiae Magnotte, 1971

Conus patae là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 28 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 9 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 61 m.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Conus patae Abbott, 1971. World Register of Marine Species, truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus patae tại Wikimedia Commons