Crocidura mutesae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Crocidura mutesae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Soricomorpha
Họ (familia)Soricidae
Chi (genus)Crocidura
Loài (species)C. mutesae
Danh pháp hai phần
Crocidura mutesae
(Heller, 1910)[1]

Crocidura mutesae là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Heller mô tả năm 1910.[1] Loài này được tìm thấy ở Uganda, Cộng hòa Dân chủ Congo và Cộng hòa Trung Phi. Phạm vi, quy mô dân số và thói quen của nó là ít được biết đến.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một loài chuột lớn phát triển đến chiều dài đầu và thân khoảng 115 mm (4,5 in) với đuôi 64 mm. Xương chậu dài, cả lông lưng và lông bụng đều có màu xám, trong khi chân có màu xám đậm hơn. Đuôi dày và có lông dày, màu xám đen, có lông dài từ 10 đến 12 mm và độ lõm từ 70 đến 80%. Bàn chân sau vừa dài vừa rộng. Loài này giống với loài chuột chù khổng lồ châu Phi (Crocidura olivieri), nhưng nhỏ hơn một chút, với hộp sọ nhỏ hơn, kém mạnh mẽ hơn.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Crocidura mutesae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Crocidura mutesae tại Wikimedia Commons