Bước tới nội dung

Cung Tuấn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cung Tuấn
龚俊
Cung Tuấn vào tháng 7 năm 2023
SinhCung Tuấn (龚俊)
29 tháng 11, 1992 (31 tuổi)
Trung Quốc Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc
Tên khácSimon
Dân tộcHán
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2015 – nay
Chiều cao186 cm (6 ft 1 in)
WebsiteWeibo của Cung Tuấn
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung龚俊

Cung Tuấn (tiếng Trung: 龚俊; bính âm: Gōngjùn; tiếng Anh: Simon Gong, sinh ngày 29 tháng 11 năm 1992) là một nam diễn viên người Trung Quốc. Anh được biết đến nhiều nhất với vai diễn Ôn Khách Hành trong bộ phim Sơn Hà Lệnh (2021).[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cung Tuấn sinh ra và lớn lên ở Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc. Mối nhân duyên của Cung Tuấn đối với diễn xuất bắt nguồn từ những người bạn cùng lớp khi họ đang học diễn xuất, anh tò mò và bắt đầu tìm hiểu, từ đó quyết tâm đến Bắc Kinh để theo đuổi giấc mơ diễn xuất.

Vào năm 2015, Cung Tuấn xuất hiện lần đầu trong webdrama cổ trang Đao Kiếm Liễu Loạn.

Năm 2017, đóng vai chính trong bộ phim hài hành động Thịnh Thế.[2] Sau đó, được biết đến nhiều hơn với vai Thập Nhất hoàng tử trong bộ phim lịch sử giả tưởng Túy Linh Lung [3][4]. Cùng năm, ra mắt màn ảnh rộng trong bộ phim hồi hộp giả tưởng Rebirth Partner.[5]

Năm 2018, Cung Tuấn đóng vai chính trong bộ phim truyền hình tiên hiệp Mộng Huyễn Tây Du.[6] Cùng năm, được chọn vào bộ phim dành cho giới trẻ ART ON! Nghệ Thuật Sinh.[7]

Năm 2019, đóng vai chính trong bộ phim cổ trang lãng mạn Thiên Kim Háo Sắc, tiếp theo là bộ phim giả tưởng lãng mạn Cô Gái Nhìn Thấy Mùi Hương.[8][9]

Năm 2020, Cung Tuấn đóng nam chính trong bộ phim tình cảm thanh xuân Gửi Thời Mỹ Mãn Ngọt Ngào Của Chúng Ta, dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên, thuộc series Gửi thời thanh xuân của tác giả Triệu Kiền Kiền.[10]

Tháng 3 năm 2021, bộ phim giang hồ võ hiệp Sơn Hà Lệnh (chuyển thể từ tiểu thuyết đam mỹ Thiên Nhai Khách của Priest) phát sóng độc quyền trên nền tảng Youku, Cung Tuấn đảm nhận vai Ôn Khách Hành, Cốc chủ Quỷ cốc. Với nội dung hấp dẫn, chế tác tốt, kịch bản ổn định, bộ phim đạt thành công ngoài mong đợi, giúp đưa tên tuổi Cung Tuấn cũng như dàn diễn viên lên độ nhận biết với công chúng cao hơn.

Phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Nhân vật Ghi chú
2016 Mất tích ở Nhật Bản 东京大冒险 VK
2017 Rebirth Partner 异生探 Bác sĩ [5]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Nhân vật Bạn diễn Nền tảng phát sóng Ghi chú
2016 Đao Kiếm Liễu Loạn 刀剑缭乱 Tịch Lư iQiyi Vai phụ
2017 Túy Linh Lung 醉玲珑 Nguyên Triệt Dragon TV, Youku
Túy Linh Lung (Phiên ngoại) 醉玲瓏番外之玲瓏醉夢 Nguyên Triệt Youku Vai chính
Thịnh Thế 盛势 Hạ Diệu Từ Phong Tencent
2019 Thiên Kim Háo Sắc 1 绝世千金第一季 Chung Vô Mị Trịnh Tưu Hoằng iQiyi
Cô Gái Nhìn Thấy Mùi Hương 看见味道的你 Lục Vi Tầm Tống Y Nhân
2020 Gửi Thời Mỹ Mãn Ngọt Ngào Của Chúng Ta 致我们甜甜的小美满 Triệu Phiếm Châu Lưu Nhân Ngữ Tencent
Thiên Kim Háo Sắc 2 绝世千金第二季 Chung Vô Mị Trịnh Tưu Hoằng Youku
Kết Hôn Rồi Bắt Đầu Yêu 从结婚开始恋爱 Lăng Duệ Châu Vũ Đồng Mango TV, IQIYI, WeTV
2021 Sơn Hà Lệnh 山河令 Ôn Khách Hành Trương Triết Hạn Youku
Chỉ Tiêm Thiếu Niên 指尖少年 Nhậm Nhất Hiệp Trần Dao Mango TV
Xin Chào Hỏa Diễm Lam 你好火焰蓝 Hoắc Ngôn Trương Tuệ Văn Youku
Vừa Lúc Em Toả Sáng 而你刚好发光定档 Phương Nham Vương Tử Tuyền Tencent
Trầm Thụy Hoa Viên 沉睡花园 Lâm Thâm Kiều Hân Mango TV
2023 An Lạc Truyện 安乐传 Hàn Diệp Địch Lệ Nhiệt Ba Youku
Tôi Muốn Đi Ngược Chiều Gió 我要逆风去 Từ Tư Chung Sở Hy iQiyi
2024 Hồ yêu tiểu hồng nương: Nguyệt hồng thiên 狐妖小红娘月红篇 Đông Phương Nguyệt Sơ Dương Mịch iQIYI
TBA Phong Quá Lưu Ngân 风过留痕 Diệp Khiêm Khương Võ, Tôn Di Tencent Vai chính
Khoảng Cách Giữa Chúng Ta Và Tòa Án 我们与法庭的距离 Thẩm Tạ Trật Nhậm Mẫn Tencent Vai chính
Ám Hà Truyện 暗河传 Tô Mộ Vũ Bành Tiểu Nhiễm, Kiều Chấn Vũ, Thường Hoa Sâm, Dương Vũ Đồng Youku Vai chính

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài đóng phim, Cung Tuấn còn thử sức ở mảng âm nhạc khi tham gia góp giọng vào nhạc phim trong những bộ phim mình đóng.

Năm Tên tiếng Việt Tên đề tiếng Trung Phim Ghi chú
2020 Hạnh Phúc Nhỏ Ngọt Ngào 甜甜的小美满 Gửi Thời Mỹ Mãn Ngọt Ngào Của Chúng Ta Nhạc dạo đầu;

song ca cùng Lưu Nhân Ngữ

Thanh Xuân Có Bạn 有你的清纯 Nhạc đệm
Đã Quen Với Em 习惯你 Kết Hôn Rồi Bắt Đầu Yêu Nhạc đệm;

song ca cùng Châu Vũ Đồng

2021 Thiên Nhai Khách 天涯客 Sơn Hà Lệnh Nhạc kết thúc;

song ca cùng Trương Triết Hạn

Sweet Xin Chào Hỏa Diễm Lam Nhạc đệm

Các bài hát từng thể hiện khác :

2017 Thiên Hạ 天下 Hát cùng Trương Hách, Mao Phương Viên, Cao Nhất Thanh
2021 Tôi Có Ước Hẹn Với 2035 我和2035有個約 Hát cùng Cốc Gia Thành, Tống Tổ Nhi, Bạch Lộc
2021 Đem Tương Lai

Thắp Sáng

把未来点亮 Đơn ca
2022 Cung Hỷ Phát Tài 恭喜发财 Đơn ca
2022 Xuân Ý Phúc Doanh 春意福盈 Đơn ca
2022 Người Da Vàng 黄种人 Song ca

cùng Shin

2022 Niên Thiếu Hữu Vi 年少有为 Song ca

cùng Hà Cảnh

2022 Đón Lấy Giấc Mơ 迎梦而来 Đơn ca
2022 Thanh Niên Nói 青年说 Đơn ca
2022 Bờ Vai Bé Nhỏ 小小的肩膀 Đơn ca
2022 Có Lý Tưởng Thêm Thanh Xuân 有理想更青春 Đơn ca
2022 Phòng Khiêu Vũ Mạc Hà 漠河舞厅 Đơn ca
2022 Hoan Lạc Tụng & Mùa Hè Ở Thị Trấn Nhỏ 欢乐颂 & 小城夏天 Song ca cùng thầy Hà Cảnh
2023 Xích Linh (kết hợp kinh kịch) 赤伶 Hát cùng 2 tiền bối Thiệu Thiên Soái & Tưởng Cần Cần
2022 Neon Sweetheart 霓虹甜心 Song ca cùng Lưu Vũ Ninh
2023 Đạp Gió Rẽ Sóng 追风破浪 Đơn ca
2023 Ngày Mai Bầu Trời Trong Xanh 明天晴空万里 Đơn ca

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “龚俊自称千瓦电灯泡 十一皇子正直又可爱”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “网络剧《盛势》首映见面会 燃爆热血青春”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “忠诚MAX!《醉玲珑》龚俊护兄狂魔 打戏实力圈粉”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “原班人马续写《醉玲珑》番外 元澈采倩甜爱再升级”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ a b “《异生探》定档9.29 龚俊、王婉中组CP探见真相”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ “《梦幻西游》首曝定妆照 当仙侠魔幻遇上青春校园”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “《ART ON!艺术生》打造励志青春歌舞校园轻喜剧”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “《绝世千金》"美景CP"初营业 龚俊郑湫泓互怼”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ “《看见味道的你》定档 龚俊宋伊人上演奇幻寻味之旅”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ “《小美好》系列第三部启动 龚俊刘人语组小美满CP”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]