Trương Tuệ Văn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trương Huệ Văn
张慧雯
Sinh13 tháng 9, 1993 (30 tuổi)
Ưng Đàm, Giang Tây, Trung Quốc
Tên khácZhang Hui-Wen
Dân tộcHán
Học vấnCử nhân
Alma materHọc viện múa Bắc Kinh (Hệ múa dân gian Trung Quốc)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2014 - nay
Hãng thu âmTruyền thông Hòa Tụng (2020)
QuêƯng Đàm, Giang Tây, Trung Quốc
Tên khácTiểu báo Văn, Văn tiểu muội
Giải thưởng
Giải thưởng Điện ảnh châu Á
Diễn viên mới xuất sắc nhất
2015 Trở về – Đan Đan

Trương Tuệ Văn hay Trương Huệ Văn (tiếng Trung: 张慧雯, sinh ngày 13 tháng 9 năm 1993) là một nữ diễn viên người Trung Quốc, cô nổi tiếng nhờ vào vai diễn Đan Đan trong phim điện ảnh Trở về của đạo diễn Trương Nghệ Mưu, trở thành Mưu nữ lang mới và chính thức bước vào giới giải trí[1].

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trương Tuệ Văn tốt nghiệp chuyên ngành Múa dân gian tại Học viện Múa Bắc Kinh năm 2014, sau khi theo học 4 năm.

Khi còn là sinh viên, cô lọt vào mắt xanh của đạo diễn Trương Nghệ Mưu, người đã chọn cô đóng một vai trong phim Trở về do Củng Lợi đóng chính.

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Tên tiếng Trung Vai Chú thích
2014 Trở về 归来 Đan Đan Vai phụ
2015 Cây dành dành nở hoa 栀子花开 Ngôn Hề Vai chính
2016 Sứ đồ hành giả/ Sứ mệnh nội gián 使徒行者  Tiểu Anh Vai phụ
Tiếng gọi tình yêu giữa lòng thế giới 在世界中心呼唤爱 Hạ Diệp Vai chính
2017 Đại trinh thám Hoắc Tang 大侦探霍桑  Bạch Mẫu Đơn Vai chính
2021 Overall Planning 日不落酒店 Thạch Nguyệt Vai chính

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai diễn Bạn diễn Vai trò Ghi chú
2017 Lang Gia Bảng 2 Lâm Hề Huỳnh Hiểu Minh, Lưu Hạo Nhiên Vai phụ
2020 Mộ Bạch Thủ Dung Họa Nhậm Gia Luân Vai chính
Hữu Phỉ Ngô Sở Sở Triệu Lệ Dĩnh, Vương Nhất Bác Vai phụ
2021 Lý Tưởng Chiếu Rọi Trung Quốc Liang Pei Ying [Guang Mang] Vai phụ
Xin chào, Hỏa Diễm Lam Yến Lam Cung Tuấn Vai chính
Đương Gia Chủ Mẫu Tưởng Cần Cần, Dương Dung Vai chính Đóng máy năm 2020
Nhất Phiến Băng Tâm Tại Ngọc Hồ Mạc Nghiên Ngô Hi Trạch Vai chính
2022 Hoan Lạc Tụng 3 Hà Mẫn Hồng Giang Sơ Ảnh, Dương Thải Ngọc, Trương Giai Ninh, Lý Hạo Phi Vai chính

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng điện ảnh và truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Lễ trao giải Hạng mục Phim Kết quả Ghi chú
2014 Giải Kim Mã Màn trình diễn mới xuất sắc nhất Trở về Đề cử
Diễn đàn phim điện ảnh thanh niên Trung Quốc Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
LHP quốc tế Macao Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải [2]
2015 Hoa Đỉnh Diễn viên mới xuất sắc nhất (Khu vực Đại lục) Đề cử
Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử
Liên hoan phim sinh viên Bắc Kinh Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải [3]
Giải thưởng truyền thông Trung Quốc Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử
Giải Kim Kê Đề cử

Danh dự[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Sự kiện/ Tổ chức Danh hiệu
2014 The Daily Telegraph Thời trang xuất sắc nhất tại LHP quốc tế Cannes lần thứ 67
Đêm thời trang YOKA 2014 Người mẫu mới của năm
2015 Thân báo điện ảnh thịnh yến Lực lượng mới của năm

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “90后"谋女郎"戛纳亮相:12岁离家 把巩俐当榜样”. PeopleCn.
  2. ^ “Zhang Yimou awarded lifetime achievement at Macau Film Festival”. China Daily.
  3. ^ “Peter Chan's Dearest named best film by college students”. Sina.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]