Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2018
Đây là danh sách các đội hình tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2018. Giải đấu diễn ra vào tháng 4 năm 2018 ở Nicaragua và tháng 6 năm 2018 ở Hoa Kỳ. Đây là mùa giải thứ 6 mà giải đấu ở lứa tuổi U-17 được tổ chức bởi CONCACAF.[1]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Nicaragua
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Jennifer Fernandez
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Valeria Roblero | 12 tháng 12, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Sofia Traversari | 21 tháng 1, 2004 (14 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Reyna Roblero | 16 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Ana Silva | 2 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Anamary Alemán | 27 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
6 | HV | Vanessa Mendoza | 12 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
7 | HV | Jonnie Sánchez | 28 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
13 | HV | Yorcelly Humphreys | 3 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
14 | HV | Alisson Talavera | 25 tháng 8, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
20 | HV | Giulina Caprotti | 1 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | Unattached | ||
4 | TV | Natalie Orellana | 4 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | Unattached | ||
8 | TV | Heyzell Martínez | 10 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Edy Stephania Pérez | 5 tháng 12, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Merykey Delgadillo | 22 tháng 3, 2004 (14 tuổi) | Unattached | ||
17 | TV | Andrea Martínez | 29 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
9 | TĐ | Nohelia Velásquez | 16 tháng 2, 2002 (16 tuổi) | Unattached | ||
11 | TĐ | Rosa Mena | 22 tháng 3, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
16 | TĐ | Alexa Medrano | 10 tháng 12, 2001 (16 tuổi) | Unattached | ||
18 | TĐ | Stephanie Ruiz | 20 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | Unattached | ||
19 | TĐ | Lauren Castillo | 13 tháng 2, 2002 (16 tuổi) | Unattached |
México
[sửa | sửa mã nguồn]México công bố đội hình vào ngày 14 tháng 4 năm 2018.[2]
Huấn luyện viên: Mónica Vergara
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jaidy Gutiérrez | 24 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Ana Ruvalcaba | 24 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Reyna Reyes | 16 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Tanna Sánchez | 21 tháng 12, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Karen Gómez | 1 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Ximena Rios | 26 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
13 | HV | Aislinn García | 30 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
14 | HV | Nicole Soto | 8 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
15 | HV | Jana Gutiérrez | 25 tháng 10, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Noemí Granados | 30 tháng 9, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Nicole Pérez | 30 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
11 | TV | Anette Vázquez | 11 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Yanin Madrid | 28 tháng 6, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
18 | TV | Mariana Elizondo | 10 tháng 10, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
19 | TV | Rebeca Villuendas | 30 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
20 | TV | Aylin Avilez | 18 tháng 5, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
7 | TĐ | Nayeli Díaz | 10 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
9 | TĐ | Vanessa Buso | 21 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
10 | TĐ | Alison González | 31 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
17 | TĐ | Natalia Mauleón | 4 tháng 2, 2002 (16 tuổi) | ![]() |
Puerto Rico
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Shek Borkowski
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Cristina Roque | 6 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
20 | TM | Jlo Verada | 2 tháng 2, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Daniela Perez | 11 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Liliana Graves | 21 tháng 6, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Mikaela Jennings | 9 tháng 6, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Bianca Rosado | 8 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
18 | HV | Silene Reyes | 2 tháng 2, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Rocío Pérez | 23 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Belerica Oquendo | 12 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | María Luisa Colón | 25 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
9 | TV | Soleil Maldonado | 15 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
13 | TV | Leilany Rivera | 2 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
14 | TV | Mariana Varela | 11 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Juliette Wolpert | 12 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Isabel Cacho | 26 tháng 2, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
10 | TĐ | Yarielys Maldonado | 23 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
11 | TĐ | Zoemi Cobián | 28 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
12 | TĐ | Gabrielle Cimino | 8 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
17 | TĐ | Isabelle Rivera | 22 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
19 | TĐ | Kalyssa Muniz | 8 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | ![]() |
Haiti
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Wilner Étienne & Fiorda Charles
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Madelina Fleuriot | 28 tháng 10, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Nahomie Ambroise | 13 tháng 11, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Nancy Lindor | 18 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Ruthny Mathurin | 14 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Estericove Joseph | 5 tháng 2, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
11 | HV | Elisabeth Brivil | 15 tháng 10, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
13 | HV | Rachelle Caremus | 3 tháng 2, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
2 | TV | Dougenie Joseph | 13 tháng 9, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Angeline Gustave | 30 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Abaina Louis | 29 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Dieunika Jean Baptiste | 27 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Melchie Dumornay | 17 tháng 8, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
14 | TV | Betina Petit | 1 tháng 8, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Danielle Étienne | 16 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Sheelove Joseph[note 1] | 21 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
18 | TV | Beurnengy Adrien | 22 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
21 | TV | Isabelle Bernier[note 2][3] | 11 tháng 9, 2002 (15 tuổi) | |||
9 | TĐ | Vladine Mervilus | 11 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
17 | TĐ | Maille Jean | 24 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
19 | TĐ | Milan Pierre | 23 tháng 4, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
20 | TĐ | Flero Surpris | 16 tháng 1, 2003 (15 tuổi) | ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa Kỳ công bố đội hình vào ngày 28 tháng 3 năm 2018.[4]
Huấn luyện viên: Mark Carr
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Angelina Anderson | 22 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Julia Dohle | 6 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Makenna Morris | 26 tháng 4, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Kate Wiesner | 11 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Talia DellaPeruta | 19 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Kennedy Wesley | 8 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
14 | HV | Smith Hunter | 4 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
15 | HV | Natalia Staude | 30 tháng 4, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
19 | HV | Michela Agresti | 24 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Astrid Wheeler | 20 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
9 | TV | Croix Bethune | 14 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Mia Fishel | 30 tháng 4, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
11 | TV | Maya Doms | 11 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
17 | TV | Hannah Bebar | 5 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
20 | TV | Sophia Jones | 17 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
TĐ | Isabella D'Aquila[note 1] | 8 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Payton Linnehan[note 1] | 25 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | |||
7 | TĐ | Samantha Meza | 7 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
8 | TĐ | Diana Ordoñez | 26 tháng 9, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
13 | TĐ | Samantha Kroeger[note 2] | 28 tháng 4, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
18 | TĐ | Sunshine Fontes | 25 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
23 | TĐ | Reilyn Turner[note 2] | 18 tháng 10, 2002 (15 tuổi) | ![]() |
Costa Rica
[sửa | sửa mã nguồn]Costa Rica công bố đội hình vào ngày 11 tháng 4 năm 2018.[5]
Huấn luyện viên: Harold López
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Fabiana Solano | 22 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
18 | TM | Dislania Chacón | 6 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Valery Sandoval | 19 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Andrea Capmany | 4 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
6 | HV | Pamela Gutiérrez | 1 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
8 | HV | Jeimy Umaña | 20 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
13 | HV | Keylin Gómez | 13 tháng 11, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
19 | HV | Gipzy Prieto | 20 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
20 | HV | Ariana Dobles | 23 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
4 | TV | María Fernanda Murillo | 7 tháng 5, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
5 | TV | Alexa Aguilar | 11 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Nicole Gómez | 9 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Carmen Marín | 23 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
11 | TV | Priscilla Chinchilla | 11 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Daniela Contreras | 19 tháng 4, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Emily Flores | 19 tháng 11, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
21 | TV | Lisa Villegas[note 2] | 29 tháng 9, 2003 (14 tuổi) | |||
9 | TĐ | Medolyn Guerrero | 7 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
12 | TĐ | María Paula Salas | 12 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
14 | TĐ | María Paula Porras[note 1] | 18 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
17 | TĐ | Kyana Calvo | 14 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() |
Canada
[sửa | sửa mã nguồn]Canada công bố đội hình vào ngày 7 tháng 4 năm 2018.[6]
Huấn luyện viên: Bev Priestman
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Anna Karpenko | 10 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
18 | TM | Sophie Guilmette | 24 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Élisabeth Tsé | 7 tháng 12, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Sonia Walk | 12 tháng 8, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Maya Antoine | 8 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
6 | HV | Ariel Young | 30 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
8 | HV | Caitlin Shaw | 20 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
13 | HV | Olivia Cooke | 12 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
20 | HV | Julianne Vallerand | 9 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Aaliyah Scott | 23 tháng 8, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
14 | TV | Maya Ladhani | 6 tháng 9, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Wayny Balata | 25 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
17 | TV | Stella Downing | 6 tháng 12, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
19 | TV | Jade Rose | 12 tháng 2, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
3 | TĐ | Jayde Riviere | 22 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
7 | TĐ | Serita Thurton | 16 tháng 1, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
9 | TĐ | Jordyn Huitema | 8 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
11 | TĐ | Kaila Novak | 24 tháng 3, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
12 | TĐ | Teni Akindoju | 8 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
16 | TĐ | Andersen Williams | 2 tháng 4, 2002 (16 tuổi) | ![]() |
Bermuda
[sửa | sửa mã nguồn]Bermuda công bố đội hình vào ngày 6 tháng 4 năm 2018.[7]
Huấn luyện viên: Aaron Denkins
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Zakhari Turner | 22 tháng 1, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Gaiya Melakot | 2 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Koa Goodchild | 29 tháng 1, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Zemira Webb | 21 tháng 7, 2004 (13 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Zekiah Lewis | 9 tháng 1, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
6 | HV | Danni Watson | 28 tháng 3, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
16 | HV | Delia Ebbin | 28 tháng 2, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
18 | HV | Jenna Rempel | 2 tháng 7, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
5 | TV | Trinae Edwards | 17 tháng 2, 2002 (16 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Sh’Nyah Akinstall | 23 tháng 4, 2003 (14 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Katelyn Madeiros[note 1] | 4 tháng 2, 2005 (13 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Leilanni Nesbeth | 17 tháng 7, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
14 | TV | Emily Cabral | 1 tháng 7, 2004 (13 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Jadae Steede Hill | 1 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
17 | TV | Jya Ratteray Smith | 14 tháng 6, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
19 | TV | Dazarre Place | 9 tháng 3, 2001 (17 tuổi) | ![]() | ||
20 | TV | Druw Bascome | 18 tháng 11, 2002 (15 tuổi) | ![]() | ||
9 | TĐ | Nia Christopher | 2 tháng 5, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
11 | TĐ | Adia Gibbons | 27 tháng 3, 2003 (15 tuổi) | ![]() | ||
13 | TĐ | Tianna Mullan | 25 tháng 12, 2001 (16 tuổi) | ![]() | ||
21 | TĐ | Che Dowling[note 2][8] | 30 tháng 12, 2004 (13 tuổi) |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e The player was called in the original squad which had to play in tháng 4 năm 2018, but was not called back in the squad which played in tháng 6 năm 2018 when the tournament resumed in the Hoa Kỳ.
- ^ a b c d e The player was not called in the original squad which had to play in tháng 4 năm 2018, but was called in the squad which played in tháng 6 năm 2018 when the tournament resumed in the Hoa Kỳ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kennedy, Paul (17 tháng 4 năm 2018). “Concacaf opponents load up on Hoa Kỳ-based players for Under-17 Women's Championship”. socceramerica.com. Truy cập 19 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Convocatoria de la SNM Femenil Sub-17 para el Premundial de Nicaragua 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). miseleccion.mx. 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập 15 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Continuation of the 3rd Elimination Phase for our Grenadières U-17”. Haiti Libre. 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ “CARR NAMES ROSTER FOR 2018 CONCACAF U-17 WOMEN'S WORLD CUP QUALIFYING IN NICARAGUA” (28 tháng 3 năm 2018). Truy cập 15 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Sub 17 culmina preparación en suelo nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). fedefutbol.com. 11 tháng 4 năm 2018. Truy cập 19 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Canada Soccer announces squad for Concacaf Women's Under-17 Championship”. canadasoccer.com. 7 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập 15 tháng 4 năm 2018.
- ^ “BFA Announce Women's Under-17”. bermudafa.com. 6 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2018. Truy cập 16 tháng 4 năm 2018.
- ^ Trott, Lawrence (2 tháng 6 năm 2018). “Dowling gets U-17 call-up”. The Royal Gazette.