Danh sách tập phim Về chuyện tôi chuyển sinh thành Slime

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tensei shitara Slime datta Ken
Áp phích của phim
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập48 + 5 OVA
Phát sóng
Kênh phát sóngTokyo MX
Thời gian
phát sóng
2 tháng 10 năm 2018 (2018-10-02) –
21 tháng 9, 2021

Tensei Shitara Slime Datta Ken là một bộ anime truyền hình năm 2018 dựa trên loạt light novel cùng tên được viết bởi Fuse. Bộ phim kể về một người đàn ông bị giết và tái sinh tại một thế giới khác dưới hình dáng của một con slime tên Rimuru. Anime do xưởng phim 8-Bit sản xuât và Yasuhito Kikuchi đạo diễn, với Atsushi Nakayama là trợ lý đạo diễn, Ryouma Ebata thiết kế nhân vật và Takahiro Kishida thiết kế các quái vật. Elements Garden sáng tác phần nhạc hiệu cho anime.[1] Anime bắt đầu chiếu từ 2 tháng 10 năm 2018 cho đến tháng 9 năm 2021 trên Tokyo MX và các kênh khác.[2] Bộ anime được Crunchyroll[3]Funimation phát sóng bên ngoài khu vực châu Á.[4] Seri dự kiến có 25 tập.[5] Một tập original animation DVD được dự kiến phát hành vào 29 tháng 3 năm 2019 đính kèm với tập manga thứ 11,[6] nhưng bị hoãn tới tháng 12 năm 2019 nên được đính kèm với tập manga thứ 13.[7]

Nhạc mở đầu của phim "Nameless Story" (Câu chuyện không tên) trình bày bởi Takuma Terashima,[8] và nhạc kết thúc phim "Another Colony" (Một thuộc địa khác) trình bày bởi True.[9] Nhạc mở đầu thứ hai là "Megurumono" (メグルモノ?) trình bày bởi Takuma Terashima, và nhạc kết thúc thứ hai là "Little Soldier" (リトルソルジャー Ritoru Sorujā?) (Người lính nhỏ) trình bày bởi Azusa Tadokoro.[10]

Mùa thứ 2 của bộ phim được công bố vào tháng 3 năm 2019, ban đầu dự kiến lên sóng vào tháng 10 năm 2020, nhưng bị dời sang tháng 1 năm 2021 do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 tại Nhật Bản. Nửa đầu của mùa 2 lên sóng từ ngày 12 tháng 1 đến ngày 30 tháng 3 năm 2021. Nửa còn lại phát sóng từ ngày 6 tháng 7 (ban đầu là tháng 4 nhưng cũng bị dời vì lí do tương tự) đến ngày 21 tháng 9 năm 2021

Giữa 2 phần của mùa 2, một anime spin-off mang tên Tensura Nikki: Tensei shitara Slime datta Ken (転スラ日記: 転生したらスライムだった件 Tensura Nikki: Tensei shitara Suraimu datta Ken?) được lên sóng từ ngày 6 tháng 4 đến ngày 22 tháng 6 năm 2021.

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

MùaTậpPhát sóng gốc
Phát sóng lần đầuPhát sóng lần cuối
1245 tháng 10 năm 2018 (2018-10-05)22 tháng 3 năm 2019 (2019-03-22)
2241212 tháng 1 năm 2021 (2021-01-12)30 tháng 3 năm 2021 (2021-03-30)
126 tháng 7 năm 2021 (2021-07-06)21 tháng 9 năm 2021 (2021-09-21)

Mùa 1 (2018–2019)[sửa | sửa mã nguồn]

Tập Tựa đề[11][a] Ngày phát sóng
1 "Bạo Phong Long Veldora"
"Boufuu Ryuu Verudora" (「暴風竜ヴェルドラ」) 
2 tháng 10, 2018
2 "Gặp gỡ bầy Yêu tinh"
"Goburin-tachi to no Deai" (「ゴブリンたちとの出会い」) 
9 tháng 10, 2018
3 "Chiến đấu ở làng Yêu tinh"
"Goburin Mura de no Tatakai" (「ゴブリン村での戦い」) 
16 tháng 10, 2018
4 "Tại vương quốc của Người lùn"
"Dowāfu no Ōkoku nite" (「ドワーフの王国にて」) 
23 tháng 10, 2018
5 "Gazel Dwargo - Vị vua anh hùng"
"英雄王 ガゼル・ドワルゴ" (「暴風竜ヴェルドラ」) 
30 tháng 10, 2018
6 "Shizu"
"Shizu" (「シズ」) 
6 tháng 11, 2018
7 "Kẻ chi phối Hỏa Diễm"
"Bakuen no Shihai-sha" (「爆炎の支配者」) 
13 tháng 11, 2018
8 "Ý chí kế thừa"
"Uketsugareru Omoi" (「受け継がれる想い」) 
20 tháng 11, 2018
9 "Tộc Orge tấn công"
"Ōga no Shūgeki" (「大鬼族 (オーガ)の襲撃」) 
27 tháng 11, 2018
10 "Chúa tể Orc"
"Ōku Rōdo" (「オークロード」) 
4 tháng 12, 2018
11 "Gabiru xuất hiện"
"Gabiru Sanjō!" (「ガビル参上!」) 
11 tháng 12, 2018
12 "Bánh răng bị lệch"
"Kuruiyuku Haguruma" (「狂いゆく歯車」) 
18 tháng 12, 2018
13 "Đại chiến"
"Dai Gekitotsu" (「大激突」) 
25 tháng 12, 2018
14 "Kẻ nuốt chửng tất cả"
"Subete o Kurau Mono" (「全てを喰らう者」) 
8 tháng 1, 2019
15 "Liên minh rừng Jura"
"Jura no Mori Dai Dōmei" (「ジュラの森大同盟」) 
15 tháng 1, 2019
16 "Ma vương Milim tấn công"
"Maō Mirimu Raishū" (「暴風竜ヴェルドラ」) 
22 tháng 1, 2019
17 "Tập hợp lại"
"Tsudōmono-tachi" (「集う物達」) 
29 tháng 1, 2019
18 "Ác ý lặng lẽ tiếp cận"
"Shinobiyoru Akui" (「忍び寄る悪意」) 
5 tháng 2, 2019
19 "Charybdis"
"Bōfū taiyō uzu" (「暴風大妖渦 (カリュブディス)」) 
12 tháng 2, 2019
20 "Yuuki Kagurazaka"
"Yūki Kagurazaka" (「ユウキ・カグラザカ」) 
19 tháng 2, 2019
21 "Học trò của Shizu"
"Shizu-san no Oshiego-tachi" (「シズさんの教え子達」) 
26 tháng 2, 2019
22 "Phá giải mê cung"
"Meikyū kōryaku" (「迷宮攻略」) 
5 tháng 3, 2019
23 "Linh hồn được cứu rỗi"
"Sukuwareru tamashii" (「救われる魂」) 
12 tháng 3, 2019
24 "Ngoại tuyện – Noir và mặt nạ"
"Gaiden: Kuro to Kamen" (「外伝: 黒と仮面」) 
19 tháng 3, 2019
24.5 "Ngoại truyện – Nhật kí của Veldora"
"Kanwa: Verudora Nikki" (「閑話: ヴェルドラ日記」) 
26 tháng 3, 2019

Mùa 2 (2021)[sửa | sửa mã nguồn]

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Số tập tổng thể Số tập theo mùa Tựa đề[12][a] Ngày phát sóng
24.90 "Ngoại truyện – Hinata Sakaguchi"
"Kanwa: Hinata Sakaguchi" (「閑話:ヒナタ・サカグチ」) 
5 tháng 1, 2021
251 "Những ngày bận rộn của Rimuru"
"Rimuru no Isogashii Hibi" (「リムルの忙しい日々」) 
12 tháng 1, 2021
262 "Giao dịch với Vương quốc thú"
"Jū Ōkoku to no Kōeki" (「獣王国との交易」) 
17 tháng 1, 2021
273 "Trở lại thiên đường"
"Rakuen, Futatabi" (「楽園、再び」) 
26 tháng 1, 2021
284 "Vương quốc Falmuth đầy mưu lược"
"Bōryaku no Farumusu Ōkoku" (「謀略のファルムス王国」) 
2 tháng 2, 2021
295 "Bản tấu khúc trước thiên hạ"
"Saiyaku no Zensōkyoku" (「災厄の前奏曲」) 
9 tháng 2, 2021
306 "Mỹ nhân hành động"
"Ugokidasu Reijin" (「動き出す麗人」) 
16 tháng 2, 2021
317 "Tuyệt vọng"
"Zetsubō" (「絶望」) 
23 tháng 2, 2021
328 "Hy vọng"
"Kibō" (「希望」) 
3 tháng 2, 2021
339 "Đánh cược tất cả"
"Subete o Kakete" (「全てを賭けて」) 
9 tháng 3, 2021
3410 "Megiddo"
"Megido" (「神之怒)」) 
16 tháng 3, 2021
3511 "Ma vương ra đời"
"Maō Tanjō" (「魔王誕生」) 
23 tháng 3, 2021
3612 "Những kẻ tự do"
"Tokihanatareshi Mono" (「解き放たれし者」) 
30 tháng 3, 2021

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Số tập tổng thể Số tập theo mùa Tựa đề[12][a] Ngày phát sóng
36.512.5 "Tán gẫu: Nhật ký của Veldora 2"
"Kanwa: Verudora Nikki Tsu" (「ヴェルドラ日記2」) 
29 tháng 6, 2021
3713 "Những kẻ viếng thăm"
"Otozureru Mono-tachi" (「訪れる者たち」) 
6 tháng 7, 2021
3814 "Hội đàm Người - Ma"
"Jinma Kaidan" (「人魔会談」) 
13 tháng 7, 2021
3915 "Tin báo của Ramiris"
"Ramirisu no Shirase" (「ラミリスの報せ」) 
20 tháng 7, 2021
4016 "Cuộc họp náo nhiệt"
"Kaigi wa Odoru" (「会議は踊る」) 
27 tháng 7, 2021
4117 "Đêm trước ngày khai chiến"
"Kaisen zen'ya" (会戰 前夜) 
3 tháng 8, 2021
4218 "Các đấng Ma vương"
"Maō-tachi" (魔王たち) 
10 tháng 8, 2021
4319 "Dấu hiệu khai tiệc"
"Kaien no aizu" (開宴の合図) 
17 tháng 8, 2021
4420 "Nơi định mệnh"
"Innen no chi de" (因縁の地で) 
24 tháng 8, 2021
4521 "Ngón trỏ Adalman"
"Jishu no Adaruman" (示指のアダルマン) 
31 tháng 8, 2021
4622 "Đại tiệc Walpugris"
"Maō-tachi no Utage ~Warupurugisu~" (魔王達の宴 ~ワルプルギス~) 
7 tháng 9, 2021
4723 "Cải tử hoàn sinh"
"Kishikaisei" (起死回生) 
14 tháng 9, 2021
4824 "Bát tinh Ma Vương"
"Okutaguramu" (八星魔王 (オクタグラム)) 
21 tháng 9, 2021

Tensura Nikki: Tensei shitara Suraimu datta Ken[sửa | sửa mã nguồn]

Tập Tựa đề[a] Ngày phát sóng
1 "Những vị chủ nhân của thành phố quái vật"
"Mamono no Machi no Jūnin-tachi" (「魔物の町の住人たち」) 
6 tháng 4, 2021
2 "Không khí mùa xuân"
"Haru no Kūki to" (「春の空気と」) 
13 tháng 4, 2021
3 "Mùa hè ở Jura"
"Jura no Natsu" (「ジュラの夏」) 
20 tháng 4, 2021
4 "Một ngày mặc áo tắm"
"Mizugi de Ichinichi" (「水着で一日」) 
27 tháng 4, 2021
5 "Tái hiện lễ hội mùa hè"
"Saigen Natsu Matsuri" (「再現ナツマツリ」) 
4 tháng 5, 2021
6 "Giao mùa"
"Utsuroikawaru" (「うつろいかわる」) 
11 tháng 5, 2021
7 "Ma vương đến rồi đấy nhé!"
"Maō ga Kita!" (「魔王が来た!」) 
18 tháng 5, 2021
8 "Mùa thu trái chín"
"Minori no Aki" (「みのりの秋」) 
25 tháng 5, 2021
9 "Mùa đông ghé thăm"
"Fuyu no Otozure" (「冬のおとずれ」) 
1 tháng 6, 2021
10 "Tuyết phủ trắng thành phố quái vật"
"Mamono no Machi no Yukigeshō" (「魔物の町の雪化粧」) 
8 tháng 6, 2021
11 "Ông già Nô-en đang ở đâu?"
"Santa Kurōsu wa Doko ni Iru" (「サンタクロースはどこにいる」) 
15 tháng 6, 2021
12 "Năm mới là phải no bụng đó nha!"
"Shōgatsu o Mankitsu" (「正月を満喫」) 
22 tháng 6, 2021

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Tựa đề tiếng Việt lấy từ kênh YouTube Muse Việt Nam.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 9 tháng 3 năm 2018). “That Time I Got Reincarnated as a Slime Anime's Teaser Video Reveals Staff, Visuals”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 7 tháng 3 năm 2018). “That Time I Got Reincarnated as a Slime Light Novels Get Fall TV Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 5 tháng 7 năm 2018). “Crunchyroll Announces RErideD, Double Decker, That Time I Got Reincarnated as a Slime, Radiant Anime for Fall”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ Ressler, Karen (ngày 7 tháng 9 năm 2018). “Funimation Adds That Time I Got Reincarnated as a Slime, Double Decker!, Space Battleship Tiramisu Zwei Anime to Fall Simuldub Lineup”. Anime News Network.
  5. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 14 tháng 1 năm 2019). “That Time I Got Reincarnated as a Slime Anime Casts Takahiro Sakurai”. Anime News Network. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 7 tháng 12 năm 2018). “That Time I Got Reincarnated as a Slime Manga to Bundle Original Anime DVD”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 25 tháng 2 năm 2019). 'That Time I Got Reincarnated as a Slime' Original Anime DVD Delayed 9 Months to December”. Anime News Network. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ Ressler, Karen (ngày 12 tháng 9 năm 2018). “That Time I Got Reincarnated as a Slime Anime's Promo Video Previews Takuma Terashima's Opening Song”. Anime News Network. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 30 tháng 7 năm 2018). “TRUE Performs That Time I Got Reincarnated as a Slime Anime's Ending Theme Song”. Anime News Network. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “New opening and ending songs” (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “1st Introduction”. ten-sura.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ a b “2nd Introduction”. ten-sura.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.