Bước tới nội dung

Danh sách Tổng thống Myanmar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Myanmar

Danh sách Tổng thống của Myanmar (tên gọi trước đây Miến Điện) độc lập từ năm 1948.

Phần thứ hai liệt kê các Chủ tịch của Đảng Cương lĩnh xã hội chủ nghĩa Miến Điện (BSPP) trong 1962-1988, sở hữu toàn quyền kiểm soát đất nước và do đó trên thực tế đại diện cho quyền hành pháp.

Tổng thống Miến Điện/Myanmar (1948–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]

(Ngày in nghiêng cho thấy sự tiếp tục thực tế của chức vụ)

Liên bang Miến Điện (1948–1974)

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên
(Sinh–Mất)
Chân dung Bổ nhiệm Bãi nhiệm Thời gian đảm nhiệm Chính đảng
Tổng thống Liên bang
1 Sao Shwe Thaik
(1895–1962)
4/1/1948 16/3/1952 4 năm, 72 ngày Liên đoàn tự do nhân dân chống phát xít
2 Ba U
(1887–1963)
16/3/1952 13/3/1957 4 năm, 362 ngày Liên đoàn tự do nhân dân chống phát xít
3 Win Maung
(1916–1989)
13/3/1957 2/3/1962[1] 4 năm, 354 ngày Liên đoàn tự do nhân dân chống phát xít
Chủ tịch Hội đồng Cách mạng Liên bang
Ne Win
(1911–2002)
2/3/1962 2/3/1974 12 năm, 0 ngày Quân sự /
Đảng Cương lĩnh Xã hội chủ nghĩa Miến Điện

Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Miến Điện (1974–1988)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thống Cộng hoà
4 Ne Win
(1911–2002)
Tập tin:President Ne Win Portrait.JPG 2/3/1974 9/11/1981[2] 7 năm, 252 ngày Đảng Cương lĩnh Xã hội chủ nghĩa Miến Điện
5 San Yu
(1918–1996)
9/11/1981 27/7/1988[3] 6 năm, 261 ngày Đảng Cương lĩnh Xã hội chủ nghĩa Miến Điện
6 Sein Lwin
(1923–2004)
27/7/1988 12/8/1988[3] 16 ngày Đảng Cương lĩnh Xã hội chủ nghĩa Miến Điện
Aye Ko
(1921–2006)
Quyền Tổng thống
12/8/1988 19/8/1988 7 ngày Đảng Cương lĩnh Xã hội chủ nghĩa Miến Điện
7 Maung Maung
(1925–1994)
19/8/1988 18/9/1988[4] 30 ngày Đảng Cương lĩnh Xã hội chủ nghĩa Miến Điện

Liên bang Miến Điện/Myanmar (1988–2011)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ tịch Hội đồng Khôi phục Trật tự và Luật pháp Liên bang
Saw Maung
(1928–1997)
18/9/1988 23/4/1992[5] 3 năm, 218 ngày Quân sự
Than Shwe
(1933–)
23/4/1992 15/11/1997 5 năm, 206 ngày Quân sự
Chủ tịch Hội đồng Hòa bình và Phát triển Liên bang
Than Shwe
(1933–)
15/11/1997 30/3/2011[6] 13 năm, 135 ngày Quân sự

Cộng hòa Liên bang Myanmar (2011–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thống Cộng hòa
8 Thein Sein
(1945–)
30/3/2011 30/3/2016 5 năm, 0 ngày Đảng Liên minh Đoàn kết và Phát triển
9 Htin Kyaw
(1946–)
30/3/2016 21/3/2018 1 năm, 356 ngày Đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ
Myint Swe
(1951–)
Quyền Tổng thống
21/3/2018 30/3/2018 9 ngày Đảng Liên minh Đoàn kết và Phát triển
10 Win Myint
(1951–)
30/3/2018 1/2/2021 2 năm, 308 ngày Đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ
Myint Swe
(1951–)
Quyền Tổng thống
1/2/2021 22/7/2024 3 năm, 282 ngày Đảng Liên minh Đoàn kết và Phát triển
Min AungHlaing(1956-)

Tổng Thống

22/7/2024 Đương Nhiệm Quân Sự Tổng thống lâm thời

Chủ tịch Đảng Cương lĩnh Xã hội chủ nghĩa Miến Điện (1962–1988)

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên
(Sinh–Mất)
Chân dung Bổ nhiệm Bãi nhiệm Thời gian đảm nhiệm Ghi chú
1 Ne Win
(1911–2002)
Tập tin:President Ne Win Portrait.JPG 4/7/1962 23/7/1988[3] 26 năm, 19 ngày Là Chủ tịch Hội đồng Cách mạng Liên bang (1962–1974), Thủ tướng (1962–1974) và Tổng thống (1974–1981).
2 Sein Lwin
(1923–2004)
26/7/1988 12/8/1988[3] 17 ngày Tổng thống (1988).
3 Maung Maung
(1925–1994)
19/8/1988 18/9/1988[4] 30 ngày Tổng thống (1988).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bị lật đổ trong cuộc đảo chính 1962
  2. ^ Từ chức
  3. ^ a b c d Từ chức Cuộc nổi dậy 8888
  4. ^ a b Từ chức sau cuộc đảo chính
  5. ^ Miễn nhiệm do sức khỏe yếu
  6. ^ Bàn giao quyền lực cho chính phủ dân sự sau cuộc tổng tuyển cử năm 2010

Liên kết khác

[sửa | sửa mã nguồn]