Giải Ngoại Hạng Dhivehi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Dhivehi Premier League)
Dhivehi Premier League
Mùa giải hiện tại:
2022 Dhivehi Premier League
Tập tin:Dhivehi Premier League logo.png
Thành lập22 tháng 12 năm 2014; 9 năm trước (2014-12-22)
Quốc giaMaldives
Liên đoànAFC
Số đội10
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đếnSecond Division
Cúp trong nướcFA Cup
President's Cup
Charity Shield
POMIS Cup
Cúp quốc tếAFC Cup & SAFF League
Đội vô địch hiện tạiMaziya (2nd title)
(2019–20)
Vô địch nhiều nhấtNew Radiant
Maziya
(2 titles)
Đối tác truyền hìnhTelevision Maldives (live matches)

Dhivehi Premier League( tiếng Dhivehi: ދިވެހި ޕްރިމިއާ ލީގު) hay còn gọi là Giải Ngoại Hạng Maldives ,là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp cao nhất Maldives,Giải đấu bao gồm 10 đội thi đấu.

Vào ngày 22 tháng 12 năm 2014, theo quyết định của FIFA .Maldives đã thành lập Dhivehi Premier League.

Tài chính[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn bóng đá Maldives (FAM) cung cấp cho mỗi đội 1,6 triệu Rufiyaa Maldives .Đội Vô địch cũng nhận được giải thưởng 1 triệu MVR tiền mặt.[cần dẫn nguồn][1]

Nhà Tài Trợ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhà tài trợ
2015–2017 Ooredoo Maldives
2018– Dhiraagu

Thành tích các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Pos. CLB Mùa Pld Thắng Hòa thua GF GA GD Pts 1st 2nd 3rd 4th Relegated
1 Maziya 6 100 66 20 14 263 90 +173 218 3 1 1 1
2 TC Sports Club 5 100 59 19 22 210 103 +107 196 1 3 1
3 Club Eagles 5 86 45 27 14 180 82 +98 162 1 3 1
4 New Radiant 4 65 37 12 16 132 69 +63 123 2 1 1[a]
5 Green Streets 4 65 26 12 27 108 114 −6 90 1 1
6 Victory 4 67 12 10 45 56 153 −97 43[b] 1
7 United Victory 3 51 12 15 24 64 92 −28 51 1
8 Valencia 3 49 17 10 22 69 65 +4 61 1
9 Foakaidhoo 2 37 8 8 21 36 84 −48 32
10 BG Sports Club 2 35 6 12 17 33 56 −23 30 1
11 Da Grande 2 35 11 10 14 50 57 −7 44
12 Nilandhoo SC 2 32 8 3 21 44 114 −70 27
13 G. Dh. Thinadhoo 1 14 5 3 6 23 18 +5 18 1
14 Sh. Milandhoo 1 14 3 5 6 18 26 −8 14
15 A. A. Maalhos 1 14 2 3 9 18 40 −22 9
16 B. Fehendhoo 1 9 1 1 7 2 30 −28 4 1
17 Dh. Kudahuvadhoo 1 14 0 3 11 6 40 −34 3
18 Mahibadhoo 1 14 0 2 12 12 47 −35 2 1
19 Th. Thimarafushi 1 9 0 1 8 2 37 −35 1 1
20 Super United Sports 1 14 3 6 5 9 18 −9 15
  1. ^ New Radiant were suspended from all football related activities before 2019–20 Dhivehi Premier League started, due to unpaid wages to the players and failing to pay fines to FIFA and FAM, resulting to relegation[2]
  2. ^ Victory was docked 3 points for failing to pay over players' wages during 2018 Dhivehi Premier League[3]

Huấn Luyện Viên Xuất sắc[sửa | sửa mã nguồn]

HLV CLB Thắng
Serbia Nikola Kavazović New Radiant 1
Maldives Ali Suzain Maziya 1
Tây Ban Nha Óscar Bruzón New Radiant 1
Maldives Mohamed Nizam TC Sports 1
Bắc Macedonia Marjan Sekulovski Maziya 1
Serbia Risto Vidaković Maziya 1

Các đội vô địch[4][sửa | sửa mã nguồn]

  • 2015:Câu lạc bộ Thể thao New Radiant
  • 2016:Maziya S&RC
  • 2017:New Radiant

Liên Kết Ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham Khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FAM introduces season tickets”. Maldivesoccer. tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Valencia makes a comeback to First Division”. Raajje Mv. 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ “މުސާރަ މައްސަލައެއްގައި ފީފާއިން ވިކްޓަރީގެ ޕޮއިންޓް އުނިކޮށްފި” (bằng tiếng Divehi). FIGC. 21 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ “Maldives - List of Champions (Dhivehi League Championship)”. RSSSF. Truy cập 2017年11月22日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)

Bản mẫu:SAFF Football