Bước tới nội dung

Liên đoàn bóng đá châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Asian Football Confederation)
Liên đoàn bóng đá châu Á
Asian Football Confederation
Biểu trưng của AFC
Bản đồ các quốc gia thành viên AFC
Khẩu hiệu"Một châu Á một mục tiêu"
(tiếng Anh: "One Asia One Goal")
Thành lập1954
LoạiTổ chức thể thao
Trụ sở chínhKuala Lumpur, Malaysia
Thành viên
47 thành viên từ 5 liên đoàn khu vực
Chủ tịch
Salman Al-Khalifa
Trang webhttp://www.the-afc.com

Liên đoàn bóng đá châu Á (tiếng Anh: Asian Football Confederation - AFC) là cơ quan chủ quản của các liên đoàn bóng đá quốc gia ở châu Á.[a] AFC bao gồm 47 thành viên chính thức.

AFC được thành lập ở Manila, Philippines năm 1954 và là một trong sáu liên đoàn châu lục của FIFA. Trụ sở chính của AFC được đặt ở Kuala Lumpur, Malaysia. Chủ tịch hiện nay là ông Sheikh Salman Bin Ibrahim Al-Khalifa, người Bahrain.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn bóng đá châu Á được thành lập vào ngày 8 tháng 5 năm 1954. Afghanistan, Miến Điện (Myanmar), Trung Hoa Dân Quốc, Hồng Kông thuộc Anh, Iran, Ấn Độ, Israel, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Pakistan, Philippines, SingaporeViệt Nam Cộng hoà là thành viên sáng lập.

Liên đoàn bóng đá nữ châu Á (ALFC) là một bộ phận của AFC. Liên đoàn được thành lập độc lập vào tháng 4/1968 trong một cuộc họp giữa Đài Loan, Hồng Kông, MalaysiaSingapore. Năm 1986, ALFC sáp nhập với AFC. Liên đoàn bóng đá nữ châu Á đã giúp tổ chức Cúp bóng đá nữ châu Á, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1975, cũng như Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu ÁGiải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á.

Các thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực các liên đoàn AFC

Liên đoàn bóng đá châu Á có 47 thành viên hiệp hội chia thành 5 khu vực. Một số quốc gia đề xuất thành lập Liên đoàn Tây Nam Á nhưng điều đó sẽ không can thiệp vào các khu vực AFC:

Hiệp hội Đội tuyển

quốc gia

Thành lập Liên kết với FIFA Liên kết với AFC Thành viên IOC
Liên đoàn bóng đá Tây Á (WAFF) (12)
BHR Bahrain Bahrain (M, W) 1957 1968 1969
IRQ Iraq Iraq (M) 1948 1950 1970
JOR Jordan Jordan (M, W) 1949 1956 1970
KUW Kuwait Kuwait (M) 1952 1964 1964
LBN Liban Liban (M, W) 1933 1936 1964
OMA Oman Oman (M) 1978 1980 1980
PLE Nhà nước Palestine Palestine (M, W) 1928 1995 1995
QAT Qatar Qatar (M) 1960 1972 1974
KSA Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út (M, W) 1956 1956 1972
SYR Syria Syria (M, W) 1936 1937 1970
UAE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất UAE (M, W) 1971 1974 1974
YEM Yemen Yemen (M) 1962 1980 1980
Hiệp hội bóng đá Trung Á (CAFA) (6)
AFG Afghanistan Afghanistan (M) 1933 1948 1954
IRN Iran Cộng hòa Hồi giáo Iran (M, W) 1946 1948 1954
KGZ Kyrgyzstan Kyrgyzstan (M, W) 1992 1994 1993
TJK Tajikistan Tajikistan (M, W) 1936 1994 1993
TKM Turkmenistan Turkmenistan (M, W) 1992 1994 1993
UZB Uzbekistan Uzbekistan (M, W) 1946 1994 1993
Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF) (7)
BAN Bangladesh Bangladesh (M, W) 1972 1976 1974
BHU Bhutan Bhutan (M, W) 1983 2000 1993
IND Ấn Độ Ấn Độ (M, W) 1937 1948 1954
MDV Maldives Maldives (M, W) 1982 1986 1984
NEP Nepal Nepal (M, W) 1951 1972 1954
PAK Pakistan Pakistan (M, W) 1947 1948 1954
SRI Sri Lanka Sri Lanka (M, W) 1939 1952 1954
Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF) (10)
CHN Trung Quốc Trung Quốc (M, W) 1924 `1931 1974
GUM Guam Guam[m 1] (M, W) 1975 1996 1991 [m 2]
HKG Hồng Kông Hồng Kông, Trung Quốc (M, W) 1914 1954 1954
JPN Nhật Bản Nhật Bản (M, W) 1921 1921 1954
PRK Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên CHDCND Triều Tiên (M, W) 1945 1958 1974
KOR Hàn Quốc Hàn Quốc (M, W) 1928 1948 1954
MAC Ma Cao Ma Cao (M) 1939 1978 1978 Không[m 3]
MNG Mông Cổ Mông Cổ (M, W) 1959 1998 1993
NMI Quần đảo Bắc Mariana Quần đảo Bắc Mariana[m 1][m 4] (M, W) 2005 N/A 2009 Không[m 5]
TPE Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa[m 6] (M, W) 1936 1954 1954
Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF) (12)
AUS Úc Úc[m 1][m 7] (M, W) 1961 1963 2006 [m 2]
BRU Brunei Brunei (M) 1952 1972 1969
CAM Campuchia Campuchia (M, W) 1933 1954 1954
IDN Indonesia Indonesia (M, W) 1930 1952 1954
LAO Lào Lào (M, W) 1951 1952 1968
MAS Malaysia Malaysia (M, W) 1933 1954 1954
MYA Myanmar Myanmar (M, W) 1947 1948 1954
PHI Philippines Philippines (M, W) 1907 1930 1954
SGP Singapore Singapore (M, W) 1892 1952 1954
THA Thái Lan Thái Lan (M, W) 1916 1925 1954
TLS Đông Timor Đông Timor (M, W) 2002 2005 2002
VIE Việt Nam Việt Nam (M, W) 1960 1952 1954
1. Thành viên Hiệp hội AFC

Cựu thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

AFC điều hành Cúp bóng đá châu ÁCúp bóng đá nữ châu Á, cũng như Cúp bóng đá Đoàn kết châu Á. Cả ba giải đấu được tổ chức bốn năm một lần. AFC cũng tổ chức Giải vô địch Futsal châu Á, Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á, các giải bóng đá trẻ quốc tế ở độ tuổi khác nhau và giải đấu vòng loại châu Á cho FIFA World Cup, FIFA Women's World Cup và cho bóng đá tại Thế vận hội mùa hè.

Ngoài các giải đấu quốc tế do AFC điều hành, mỗi liên đoàn khu vực AFC còn tổ chức giải đấu riêng cho các đội tuyển quốc gia: Cúp bóng đá Đông Á, Giải vô địch bóng đá Nam Á, Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á, Giải vô địch bóng đá Trung ÁGiải vô địch bóng đá Tây Á.

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu cấp câu lạc bộ hàng đầu của AFC là AFC Champions League, bắt đầu từ mùa giải 2002-2003 (sự kết hợp của Cúp vô địch bóng đá châu ÁCúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á) và tập hợp các đội 1 trong 4 đội hàng đầu của mỗi quốc gia (số lượng các đội phụ thuộc vào thứ hạng của quốc gia đó); cuộc thi này chỉ tập hợp các đội từ các quốc gia hàng đầu.

Một giải đấu thứ hai, xếp hạng thấp hơn là Cúp AFC, được AFC phát động vào năm 2004. Một cuộc thi thứ ba, Cúp Chủ tịch AFC, đã bắt đầu vào năm 2005, và được sáp nhập vào Cúp AFC vào năm 2014-2015.

AFC cũng điều hành một cuộc thi câu lạc bộ futsal châu Á hàng năm: Giải vô địch Futsal các câu lạc bộ châu Á.

Các câu lạc bộ/đội tuyển đương kim vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Đương kim vô địch Số lần vô địch Vô địch nhiều nhất Số lần vô địch
Đội tuyển quốc gia (Nam)
Cúp bóng đá châu Á Qatar 2 Nhật Bản Nhật Bản 4
Cúp bóng đá U-23 châu Á Nhật Bản Nhật Bản 2 Nhật Bản Nhật Bản 2
Cúp bóng đá U-20 châu Á Uzbekistan Uzbekistan 1 Hàn Quốc Hàn Quốc 12
Cúp bóng đá U-17 châu Á Nhật Bản 3 Nhật Bản Nhật Bản 3
Cúp bóng đá trong nhà châu Á Iran 13 Iran 13
Cúp bóng đá trong nhà U-20 châu Á Nhật Bản 1 Nhật Bản 1
Iran Iran
Cúp bóng đá bãi biển châu Á Iran 3 Nhật Bản 3
Iran
Câu lạc bộ (Nam)
AFC Champions League Elite Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Ain 2 Ả Rập Xê Út Al Hilal 4
AFC Champions League Two Úc Central Coast Mariners 1 Iraq Al-Quwa Al-Jawiya 3
Kuwait Al-Kuwait
AFC Challenge League Turkmenistan HTTU Asgabat 1 Tajikistan Regar TadAZ 3
Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á Nhật Bản Nagoya Oceans 4 Nhật Bản Nagoya Oceans 4
Đội tuyển quốc gia (Nữ)
Cúp bóng đá nữ châu Á Trung Quốc 9 Trung Quốc 9
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Á Triều Tiên 2 Nhật Bản Nhật Bản 6
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Á Triều Tiên 4 Triều Tiên 4
Nhật Bản Nhật Bản
Cúp bóng đá trong nhà nữ châu Á Iran 2 Iran Iran 2
Câu lạc bộ (Nữ)
Giải vô địch bóng đá nữ các câu lạc bộ châu Á Nhật Bản Urawa Red Diamonds 1 Nhật Bản Nippon TV Beleza 1
Jordan Amman SC
Thái Lan College of Asian Scholars
Uzbekistan Sogdiana Jizzakh
Nhật Bản Urawa Red Diamonds
Đội tuyển bóng đá điện tử
AFC eAsian Cup Indonesia Indonesia 1 Indonesia Indonesia 1

Các giải đấu không tồn tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Đội vô địch cuối cùng Số lần vô địch Đội vô địch nhiều nhất Số lần vô địch
Đội tuyển (Nam)
Cúp quốc gia Á-Phi Nhật BảnNhật Bản 2 Nhật BảnNhật Bản 2
1
Cúp bóng đá AFC-OFC Iran Iran 1
Iran Iran
Nhật BảnNhật Bản
Cúp Challenge AFC Nhà nước Palestine Palestine 1 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Triều Tiên 2
Cúp bóng đá Đoàn kết châu Á Nepal 1 Nepal 1
Giải vô địch bóng đá U-14 châu Á Iraq Iraq 1 Iraq Iraq 1
Câu lạc bộ (Nam)
Giải vô địch các câu lạc bộ Á-Phi Maroc Raja Casablanca 1 Ai Cập Zamalek 2
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á Ả Rập Xê Út Al Hilal 2 Ả Rập Xê Út Al Hilal 2
Nhật Bản Yokohama Marinos
Siêu cúp bóng đá châu Á Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings 2 Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings 2

Các giải vô địch hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải đấu đã hủy bỏ hoặc lần cuối cùng tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là các nhà tài trợ của AFC (được đặt tên là "Đối tác AFC"):

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá bãi biển

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng được xác định bởi Bóng đá bãi biển toàn cầu (BSWW). Bảng hiển thị top 10 đội hàng đầu hiện tại, cập nhật lần cuối ngày 12 tháng 3 năm 2018 Lưu trữ 2018-03-30 tại Wayback Machine.

AFC BSWW Quốc gia Điểm
1 3  Iran 3073
2 9  Nhật Bản 1419
3 10  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1304
4 16  Oman 895
5 21  Liban 648
6 38  Thái Lan 347
7 44  Bahrain 281
8 45  Trung Quốc 271
9 51  Việt Nam 202
10 52  Afghanistan 199

Bóng đá trong nhà nam

[sửa | sửa mã nguồn]
AFC FIFA Quốc gia Điểm +/-
1 7 Iran Iran 1580 Giảm -1
2 16 Nhật Bản Nhật Bản 1351 Giữ nguyên
3 18 Thái Lan Thái Lan 1315 Giảm -1
4 26 Uzbekistan Uzbekistan 1224 Tăng +1
5 33 Úc Úc 1177 Giảm -3
6 39 Việt Nam Việt Nam 1105 Tăng +5
7 40 Liban Liban 1097 Giảm -1
8 43 Kyrgyzstan Kyrgyzstan 1071 Giảm -2
9 44 Kuwait Kuwait 1052 Giảm -2
10 48 Indonesia Indonesia 1000 Tăng +1

Bóng đá trong nhà nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
AFC FIFA Quốc gia Điểm +/-

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ nữ xuất sắc nhất châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất Cúp bóng đá châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải đấu quốc tế của nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Uruguay
1930
Ý
1934
Pháp
1938
Brasil
1950
Thụy Sĩ
1954
Thụy Điển
1958
Chile
1962
Anh
1966
México
1970
Tây Đức
1974
Argentina
1978
Tây Ban Nha
1982
México
1986
Ý
1990
Hoa Kỳ
1994
Pháp
1998
Nhật Bản
Hàn Quốc
2002
Đức
2006
Cộng hòa Nam Phi
2010
Brasil
2014
Nga
2018
Qatar
2022
Canada
México
Hoa Kỳ
2026
Maroc
Bồ Đào Nha
Tây Ban Nha
2030
Ả Rập Xê Út
2034
Tổng cộng
 Úc Không tham dự, là một phần của OFC VB VB VB V16 CXĐ CXĐ CXĐ 3
 Trung Quốc Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản VB CXĐ CXĐ CXĐ 1
 Indonesia VB CXĐ CXĐ CXĐ 1
 Iran VB VB VB VB VB VB CXĐ CXĐ CXĐ 6
 Iraq Không tham dự VB CXĐ CXĐ CXĐ 1
 Israel Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB Không tham dự, từ năm 1991 là thành viên của UEFA 1
 Nhật Bản VB V16 VB V16 VB V16 V16 CXĐ CXĐ CXĐ 7
 CHDCND Triều Tiên Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản TK VB CXĐ CXĐ CXĐ 2
 Hàn Quốc Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản VB VB VB VB VB H4 VB V16 VB VB V16 CXĐ CXĐ CXĐ 11
 Kuwait Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB CXĐ CXĐ CXĐ 1
 Qatar Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB CXĐ CXĐ CXĐ 1
 Ả Rập Xê Út Không tham dự V16 VB VB VB VB VB CXĐ CXĐ H 6
 UAE Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB CXĐ CXĐ CXĐ 1
Tổng cộng 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 2 2 2 4 4 4 4 4 5 6 38

Đội tuyển Hồng Kông
1956
(4)
Hàn Quốc
1960
(4)
Israel
1964
(4)
Iran
1968
(5)
Thái Lan
1972
(6)
Iran
1976
(6)
Kuwait
1980
(10)
Singapore
1984
(10)
Qatar
1988
(10)
Nhật Bản
1992
(8)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
1996
(12)
Liban
2000
(12)
Trung Quốc
2004
(16)
Indonesia
Malaysia
Thái Lan
Việt Nam
2007
(16)
Qatar
2011
(16)
Úc
2015
(16)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2019
(24)
Qatar
2023
(24)
Ả Rập Xê Út
2027
(24)
Số lần tham dự
 Úc Thành viên OFC TK H2 H1 TK TK Q 6
 Bahrain V1 H4 V1 V1 V1 V2 V2 Q 8
 Bangladesh Một phần của Pakistan V1 1
 Campuchia H4 1
 Trung Quốc H3 VB H2 H4 H3 TK H4 H2 V1 V1 TK TK V1 Q 14
 Đài Bắc Trung Hoa H3 H4 2
 Hồng Kông H3 H4 H5 V1 4
 Ấn Độ H2 V1 V1 V1 V1 5
 Indonesia V1 V1 V1 V1 × V2 Q 6
 Iran H1 H1 H1 H3 H4 H3 V1 H3 TK H3 TK TK TK BK BK Q 16
 Iraq V1 H4 TK TK TK H1 TK H4 V2 V2 Q 11
 Nhật Bản VB H1 TK H1 H1 H4 H1 TK H2 TK Q 11
 Jordan TK TK V1 V2 H2 Q 6
 CHDCND Triều Tiên H4 V1 V1 V1 V1 Q 6
 Hàn Quốc H1 H1 H3 H2 H2 V1 H2 TK H3 TK H3 H3 H2 TK BK Q 16
 Kuwait V1 H2 H1 H3 V1 H4 TK V1 V1 V1 Q 11
 Kyrgyzstan Một phần của Liên Xô V2 V1 Q 3
 Liban V1 V1 V1 3
 Malaysia Một phần của Malaya V1 V1 V1 V1 4
 Myanmar H2 1
 Oman V1 V1 V1 V2 V1 Q 6
 Palestine V1 V1 V2 Q 4
 Philippines V1 1
 Qatar V1 V1 V1 V1 TK V1 V1 TK V1 H1 H1 Q 12
 Ả Rập Xê Út H1 H1 H2 H1 H2 V1 H2 V1 V1 V2 V2 H 12
 Singapore V1 1
 Syria V1 V1 V1 V1 V1 V1 V2 7
 Tajikistan Một phần của Liên Xô TK 1
 Thái Lan H3 V1 V1 V1 V1 V1 V2 V2 8
 Turkmenistan Một phần của Liên Xô V1 V1 2
 UAE V1 V1 V1 H4 H2 V1 V1 V1 H3 BK V2 Q 12
 Uzbekistan Một phần của Liên Xô V1 V1 TK TK H4 TK V2 TK Q 9
 Việt Nam TK TK V1 3
 Yemen V1 1
Thành viên cũ
 Israel H2 H2 H1 H3 Rời khỏi AFC Thành viên UEFA 4
 Nam Yemen V1 Một phần của Yemen 1
 Việt Nam Cộng hòa H4 H4 Một phần của Việt Nam 2

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Pháp
1900
Hoa Kỳ
1904
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1908
Thụy Điển
1912
Bỉ
1920
Pháp
1924
Hà Lan
1928
Đức
1936
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1948
Phần Lan
1952
Úc
1956
Ý
1960
Nhật Bản
1964
México
1968
Đức
1972
Canada
1976
Liên Xô
1980
Hoa Kỳ
1984
Hàn Quốc
1988
Tây Ban Nha
1992
Hoa Kỳ
1996
Úc
2000
Hy Lạp
2004
Trung Quốc
2008
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
2012
Brasil
2016
Nhật Bản
2020
Pháp
2024
Hoa Kỳ
2028
Úc
2032
Tổng cộng
 Afghanistan Chưa phải là thành viên của AFC VB 1
 Úc Không tham dự, là một phần của OFC VB TK H 3
 Trung Quốc Chưa phải là thành viên của AFC VB VB VB 3
 Đài Bắc Trung Hoa Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản VB VB 2
 Ấn Độ Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB VB H4 VB 4
 Indonesia Không tham dự, là thuộc địa của Hà Lan TK 1
 Iran VB VB TK 3
 Iraq Chưa phải là thành viên của AFC TK VB VB H4 VB 5
 Israel Không tham dự, là thuộc địa của Anh TK TK Không còn là thành viên của AFC, từ năm 1991 chuyển sang trực thuộc UEFA 2
 Nhật Bản TK VB TK H3 VB TK VB VB H4 VB H4 Q 13
 CHDCND Triều Tiên Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản TK 1
 Hàn Quốc Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản TK VB VB VB VB VB TK VB H3 TK TK 11
 Kuwait Không tham dự, là thuộc địa của Anh TK VB VB 3
 Malaysia Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB 1
 Myanmar Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB 1
 Qatar Không tham dự, là thuộc địa của Anh VB TK 2
 Ả Rập Xê Út VB VB VB 3
 Syria Không tham dự, là thuộc địa của Pháp VB 1
 Thái Lan VB VB 2
 UAE Chưa phải là thành viên của AFC VB 1
 Uzbekistan Không tham dự, là một phần của Liên Xô Q 1
Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 0 2 4 1 4 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 4 57

Đại hội Thể thao châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Nation Ấn Độ
1951
(6)
Philippines
1954
(12)
Nhật Bản
1958
(14)
Indonesia
1962
(8)
Thái Lan
1966
(11)
Thái Lan
1970
(10)
Iran
1974
(15)
Thái Lan
1978
(14)
Ấn Độ
1982
(16)
Hàn Quốc
1986
(18)
Trung Quốc
1990
(14)
Nhật Bản
1994
(19)
Thái Lan
1998
(23)
Hàn Quốc
2002
(24)
Qatar
2006
(28)
Trung Quốc
2010
(24)
Hàn Quốc
2014
(29)
Indonesia
2018
(25)
Trung Quốc
2022
Nhật Bản
2026
Qatar
2030
Ả Rập Xê Út
2034
 Afghanistan 4th 12th 24th 25th
 Bahrain 14th 14th 12th 10th 7th 9th 18th 16th 13th
 Bangladesh 13th 12th 14th 13th 20th 24th 24th 20th 15th 20th
 Campuchia 7th 19th
 Trung Quốc 10th 3rd 7th 8th 6th 2nd 3rd 5th 5th 12th 15th 9th 7th
 Đài Bắc Trung Hoa 1st 1st 9th 25th 18th
 Hồng Kông 5th 6th 9th 14th 22nd 14th 13th 10th 10th 14th 4th
 Ấn Độ 1st 8th 4th 1st 8th 3rd 13th 8th 6th 16th DQ DQ 16th 10th 14th 14th 26th 9th
 Indonesia 6th 4th 3rd 5th 5th 5th 4th DQ DQ 27th 11th 10th 11th
 Iran 2nd 14th 2nd 8th 1st 8th 6th 1st 9th 1st 1st 3rd 4th 23rd 13th 6th
 Iraq 5th 4th 1st 7th DQ 2nd DQ 3rd DQ
 Israel 5th DQ 2nd
 Nhật Bản 3rd 10th 12th 6th 3rd 4th 9th 9th 5th 9th 8th 7th 9th 2nd 11th 1st 5th 2nd 2nd H
 Jordan 19th 21st 7th
 Kazakhstan 10th
 CHDCND Triều Tiên 4th 1st 4th 2nd 13th 8th 8th 5th 2nd 7th 5th
 Hàn Quốc 2nd 2nd 2nd 11th 1st 8th 1st 9th 1st 3rd 4th 6th 3rd 4th 3rd 1st 1st 1st
 Kuwait 6th 5th 2nd 3rd 7th 3rd 2nd 5th 10th 11th 18th 19th
 Kyrgyzstan 17th 23rd 16th 20th 12th
 Lào 21st 27th 23rd
 Liban 12th 12th
 Ma Cao 28th
 Malaysia 13th 3rd 10th 10th 3rd 7th 14th 15th 12th 12th 17th 23rd 16th 19th 12th
 Maldives 20th 22nd 20th 17th 21st
 Mông Cổ 23rd 21st
 Myanmar 5th 3rd 11th 1st 1st 7th 12th 13th 16th 19th 10th
 Nepal 16th 18th 18th 17th 29th 22nd
 Oman DQ 10th 10th 11th 9th 16th 6th 22nd
 Pakistan 6th 9th 11th 17th 14th 23rd 21st 22nd 24th 17th
 Palestine 21st 22nd 20th 14th 11th 15th
 Philippines 11th 8th 8th 15th
 Qatar 11th 13th 13th 5th 11th 1st 9th 21st 16th H
 Ả Rập Xê Út 10th 3rd 2nd 5th 5th 6th 8th 8th H
 Singapore 9th 10th 4th 11th 26th 19th 17th
 Syria 10th 12th
 Tajikistan 14th 25th 13th
 Thái Lan 7th 6th 6th 12th 6th 10th 11th 4th 15th 4th 4th 7th 7th 4th 18th 14th
 Đông Timor 28th 24th
 Turkmenistan 7th 8th 18th DQ 13th
 UAE 5th 8th 15th 13th 18th 2nd 8th 3rd
 Uzbekistan 1st 7th 16th 6th 8th 9th 5th 3rd
 Việt Nam 17th 19th 15th 14th 12th 4th 17th
 Yemen 10th 17th 15th
 Nam Yemen 15th Đã sáp nhập với Bắc Yemen thành một nước Yemen thống nhất
 Việt Nam Cộng hòa 7th 7th 4th 7th 9th Đã sáp nhập với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành một nước Việt Nam thống nhất

Cúp bóng đá U-23 châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển
2013

2016

2018

2020

2022

2024
Tổng cộng
 Úc TK VB VB H3 H4 VB 6
 Bahrain VB 1
 Trung Quốc VB VB VB VB VB 5
 Indonesia H4 1
 Iran VB TK VB VB 4
 Iraq H1 H3 TK VB TK H3 6
 Nhật Bản TK H1 TK VB H3 H1 6
 Jordan H3 TK VB TK VB VB 6
 CHDCND Triều Tiên VB TK VB VB 4
 Hàn Quốc H4 H2 H4 H1 TK TK 6
 Kuwait VB VB VB 3
 Malaysia TK VB VB 3
 Myanmar VB 1
 Oman VB VB 2
 Palestine TK 1
 Qatar H4 H3 VB VB TK 5
 Ả Rập Xê Út H2 VB VB H2 H1 TK 6
 Syria TK VB VB TK 4
 Tajikistan VB VB 2
 Thái Lan VB VB TK VB VB 2
 Turkmenistan TK 1
 UAE TK TK TK VB VB 5
 Uzbekistan VB VB H1 H4 H2 H2 6
 Việt Nam VB H2 VB TK TK 5
 Yemen VB VB 2
Tổng cộng 16 16 16 16 16 16

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Tunisia
1977
Nhật Bản
1979
Úc
1981
México
1983
Liên Xô
1985
Chile
1987
Ả Rập Xê Út
1989
Bồ Đào Nha
1991
Úc
1993
Qatar
1995
Malaysia
1997
Nigeria
1999
Argentina
2001
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2003
Hà Lan
2005
Canada
2007
Ai Cập
2009
Colombia
2011
Thổ Nhĩ Kỳ
2013
New Zealand
2015
Hàn Quốc
2017
Ba Lan
2019
Argentina
2023
Tổng cộng
 Úc Không tham dự, là một phần của OFC VB VB VB 3
 Bahrain VB 1
 Trung Quốc VB TK VB V16 V16 5
 Indonesia VB 1
 Iran VB VB VB 3
 Iraq VB TK VB H4 VB 5
 Nhật Bản VB TK TK H2 VB TK V16 V16 V16 V16 VB 11
 Jordan VB 1
 Kazakhstan VB Đã gia nhập UEFA 1
 CHDCND Triều Tiên VB VB VB 3
 Hàn Quốc VB VB H4 TK VB VB VB V16 VB VB TK V16 H2 H4 14
 Malaysia VB 1
 Myanmar VB 1
 Qatar H2 VB VB VB 4
 Ả Rập Xê Út VB VB VB VB VB VB V16 V16 VB 9
 Syria VB TK VB R16 4
 UAE V16 TK TK 3
 Uzbekistan VB VB TK TK V16 5
 Việt Nam VB 1
Tổng cộng 2 3 2 2 2 2 3 2 2 3 4 4 4 5 4 4 4 4 4 4 5 5 74

Cúp bóng đá U-20 châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển Liên bang Mã Lai
1959
Liên bang Mã Lai
1960
Thái Lan
1961
Thái Lan
1962
Liên bang Mã Lai
1963
Việt Nam Cộng hòa
1964
Nhật Bản
1965
Philippines
1966
Thái Lan
1967
Hàn Quốc
1968
Thái Lan
1969
Philippines
1970
Nhật Bản
1971
Thái Lan
1972
Iran
1973
Thái Lan
1974
Kuwait
1975
Thái Lan
1976
Iran
1977
Bangladesh
1978
 Afghanistan VB TK VB
 Úc
 Bahrain VB TK H3 TK
 Bangladesh VB VB VB
 Brunei VB VB VB VB
 Campuchia VB VB VB
 Trung Quốc TK TK VB
 Đài Bắc Trung Hoa VB H3 VB VB VB VB VB VB VB
 Hồng Kông H4 VB H3 H4 TK VB VB VB TK VB VB VB TK TK VB VB
 Ấn Độ VB VB VB TK TK VB TK VB VB 1st VB VB TK VB
 Indonesia H4 H1 H3 H2 VB H2 VB TK VB VB TK TK
 Iran H3 TK TK H3 H1 H1 H1 H1 H2 TK
 Iraq H1 TK H1 H1
 Israel H1 H1 H1 H1 H3 H4 TK H1 H1
 Nhật Bản H3 H3 VB VB VB VB VB VB VB VB TK H4 H4 TK H2 TK VB VB H4 VB
 Jordan VB VB
 Kazakhstan
 CHDCND Triều Tiên H3 H1 × H3
 Hàn Quốc H1 H1 VB H2 H1 H4 VB TK VB H3 TK H3 H2 H2 H3 H3 × H3 TK H1
 Kuwait TK H3 VB H3
 Kyrgyzstan
 Lào VB TK VB VB
 Liban TK
 Malaysia H2 H2 VB H4 VB H3 H3 TK VB H2 TK VB TK VB VB TK VB VB VB VB
 Myanmar H6 VB H1 VB H1 H1 H2 H1 H3 H1 H1 H1 H3 TK TK VB VB TK
 Nepal VB VB VB
 Oman
 Pakistan VB VB
 Philippines H9 V1 V1 V1 V1 V1 V2 V1 V1 V1 V1 V1 V1
 Qatar
 Ả Rập Xê Út H4 TK TK
 Singapore H7 VB VB VB VB VB H4 VB VB VB VB TK TK TK VB VB VB VB
 Nam Yemen TK
 Sri Lanka H8 VB VB VB TK VB VB VB VB
 Syria VB
 Tajikistan
 Thái Lan H5 V1 H3 H1 H3 V1 V1 H3 TK V2 H1 V1 V1 H4 TK H4 H4
 UAE
 Uzbekistan
 Việt Nam H4 VB VB VB VB TK VB TK VB VB VB
 Yemen VB
Đội tuyển Thái Lan
1980
Thái Lan
1982
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
1985
Ả Rập Xê Út
1986
Qatar
1988
Indonesia
1990
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
1992
Indonesia
1994
Hàn Quốc
1996
Thái Lan
1998
Iran
2000
Qatar
2002
Malaysia
2004
Ấn Độ
2006
Ả Rập Xê Út
2008
Trung Quốc
2010
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2012
Myanmar
2014
Bahrain
2016
Indonesia
2018

2023
Tổng cộng
 Afghanistan 3
 Úc Một phần của OFC TK BK H2 BK VB VB TK TK 8
 Bahrain H2 VB VB VB TK 9
 Bangladesh H5 VB VB 6
 Brunei 4
 Campuchia 3
 Trung Quốc H2 H1 VB H2 VB H3 TK H2 TK TK TK VB TK VB VB TK 19
 Đài Bắc Trung Hoa Một phần của OFC VB 10
 Hồng Kông 16
 Ấn Độ VB VB VB VB VB TK VB VB 22
 Indonesia VB VB VB VB VB TK VB 18
 Iran VB VB H4 VB VB VB VB TK VB BK TK 21
 Iraq H3 H1 H4 VB H1 TK TK VB VB H2 VB TK VB H2 18
 Israel Một phần của OFC và hiện tại là UEFA 9
 Nhật Bản H3 VB VB H3 H2 H4 H2 H2 H2 H3 H2 TK TK TK TK H1 BK BK 38
 Jordan H4 VB VB TK VB TK 8
 Kazakhstan Một phần của Liên Xô VB H4 Một phần của UEFA 2
 CHDCND Triều Tiên H3 VB H2 H1 TK H1 VB H2 VB VB 13
 Hàn Quốc H1 H1 VB VB H1 H2 VB H1 H1 VB H1 H1 H3 BK TK H1 VB VB H2 BK 39
 Kuwait VB VB VB VB 8
 Kyrgyzstan Một phần của Liên Xô VB VB 2
 Lào VB 5
 Liban VB 2
 Malaysia TK VB VB 23
 Myanmar BK 19
 Nepal VB 4
 New Zealand Thành viên OFC VB Thành viên OFC 1
 Oman VB VB VB 3
 Pakistan VB 3
 Philippines 13
 Qatar H2 H4 H3 H4 VB VB VB VB VB TK VB H1 VB BK VB 15
 Ả Rập Xê Út H2 H1 H1 H3 H3 TK TK BK VB H2 H1 VB 15
 Singapore 18
 Nam Yemen 1
 Sri Lanka VB 10
 Syria H2 H3 H1 VB TK H4 VB VB TK VB 11
 Tajikistan Một phần của Liên Xô VB VB TK TK VB 5
 Thái Lan H4 H4 VB H3 VB VB VB VB VB VB VB VB VB TK VB TK 33
 UAE H4 H3 H4 H4 H3 VB TK VB H1 TK VB TK VB VB 14
 Uzbekistan Một phần của Liên Xô H4 TK H2 TK BK BK TK H1 8
 Việt Nam VB VB VB VB VB VB BK TK VB 20
 Yemen VB VB VB VB VB 6

Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trung Quốc
1985
Canada
1987
Scotland
1989
Ý
1991
Nhật Bản
1993
Ecuador
1995
Ai Cập
1997
New Zealand
1999
Trinidad và Tobago
2001
Phần Lan
2003
Peru
2005
Hàn Quốc
2007
Nigeria
2009
México
2011
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2013
Chile
2015
Ấn Độ
2017
Brasil
2019
Indonesia
2023
Tổng cộng
 Úc Không tham dự, là một phần của OFC V16 V16 V16 3
 Bahrain H4 VB 2
 Trung Quốc TK VB VB VB VB TK 6
 Ấn Độ VB 1
 Indonesia VB 1
 Iran VB V16 V16 TK VB 5
 Iraq VB V16 1
 Nhật Bản TK VB VB VB VB TK V16 V16 V16 VB 10
 CHDCND Triều Tiên TK V16 VB V16 VB 5
 Hàn Quốc TK VB VB TK V16 V16 VB 7
 Oman H4 TK VB 3
 Qatar VB TK H4 VB VB TK VB 7
 Ả Rập Xê Út TK VB H1 3
 Syria V16 VB 2
 Tajikistan V16 VB 2
 Thái Lan VB VB 2
 UAE VB V16 VB 3
 Uzbekistan TK V16 TK 3
 Yemen VB 1
Tổng cộng 3 3 3 3 3 3 3 2 3 3 3 5 4 4 5 4 5 4 5 63

Cúp bóng đá U-17 châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển
1985

1986

1988

1990

1992

1994

1996

1998

2000

2002

2004

2006

2008

2010

2012

2014

2016

2018
2023 Tổng cộng
 Afghanistan VB VB 2
 Úc TK BK TK BK VB BK TK 7
 Bahrain VB H2 VB H4 H3 H3 VB x 7
 Bangladesh VB VB VB VB VB VB BC 6
 Trung Quốc VB H3 H3 H1 VB VB VB H3 H1 TK VB VB VB VB VB 15
 Hồng Kông VB 1
 Ấn Độ VB VB TK VB VB VB VB TK VB 9
 Indonesia VB VB H4 VB VB TK 6
 Iran VB VB H2 H4 TK H1 VB BK TK H2 VB BK 12
 Iraq H3 H4 VB VB TK VB TK BK H1 VB 10
 Nhật Bản VB VB H1 H4 VB H3 VB VB H1 BK BK H2 TK BK H1 H1 16
 Jordan VB TK VB 3
 CHDCND Triều Tiên H4 VB H4 VB H2 H2 BC H1 VB H1 BK TK x 12
 Hàn Quốc H1 VB VB VB VB H4 H1 TK TK H2 TK H2 VB BK H2 15
 Kuwait VB TK VB TK VB 5
 Kyrgyzstan VB 1
 Lào VB VB VB 3
 Malaysia VB VB TK VB VB VB 6
 Myanmar VB VB VB VB 4
 Nepal VB VB VB 3
 Oman H3 H1 VB H1 TK VB VB VB TK TK 10
 Pakistan VB 1
 Qatar H2 H2 VB H1 H2 2H2 H2 TK H3 VB VB 11
 Ả Rập Xê Út H1 H3 H1 H3 VB TK TK VB VB VB TK 11
 Singapore VB VB 2
 Nam Yemen VB 1
 Syria TK H4 TK TK TK BK 6
 Tajikistan H3 VB H2 VB 4
 Thái Lan H4 VB VB H2 H1 VB VB VB VB VB VB TK 12
 Đông Timor VB 1
 Turkmenistan VB 1
 UAE H2 VB VB TK BK TK TK × 7
 Uzbekistan VB VB H4 VB TK H2 H1 TK TK BK 10
 Việt Nam H4 VB VB VB VB TK VB VB 8
 Yemen H2 VB VB VB VB TK 6

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1989
Hà Lan
1992
Hồng Kông
1996
Tây Ban Nha
2000
Guatemala
2004
Đài Bắc Trung Hoa
2008
Brasil
2012
Thái Lan
2016
Colombia
2020
Litva
2024
Uzbekistan
Tổng cộng
 Afghanistan Q 1
 Úc Không tham dự, là một phần của OFC VB VB 2
 Trung Quốc VB VB VB 3
 Đài Bắc Trung Hoa VB 1
 Hồng Kông VB 1
 Iran H4 VB VB VB TK V16 H3 TK Q 9
 Nhật Bản VB VB VB V16 V16 4
 Kazakhstan VB 1
 Kuwait VB 1
 Malaysia VB 1
 Ả Rập Xê Út VB 1
 Tajikistan Q 1
 Thái Lan VB VB VB V16 V16 V16 Q 7
 Uzbekistan VB V16 H 3
 Việt Nam V16 V16 1
Tổng cộng 2 3 3 3 4 4 5 5 5 5 39

Cúp bóng đá trong nhà châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Malaysia
1999
Thái Lan
2000
Iran
2001
Indonesia
2002
Iran
2003
Ma Cao
2004
Việt Nam
2005
Uzbekistan
2006
Nhật Bản
2007
Thái Lan
2008
Uzbekistan
2010
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2012
Việt Nam
2014
Uzbekistan
2016
Đài Bắc Trung Hoa
2018
Kuwait
2022
Thái Lan
2024
Tổng cộng
 Afghanistan TK 1
 Úc Thành viên của OFC V1 TK TK TK H4 TK TK V1 8
 Bahrain V1 TK V1 V1 4
 Bhutan V1 1
 Brunei V1 1
 Campuchia V1 1
 Trung Quốc V1 V1 TK V2 V1 V1 H4 H4 V1 V1 V1 V1 V1 13
 Đài Bắc Trung Hoa V1 V1 TK V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 13
 Guam V1 V1 2
 Hồng Kông V1 V1 V1 V1 V1 5
 Indonesia V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 TK 10
 Iran H1 H1 H1 H1 1st H1 H1 H3 H1 H1 H1 H3 H2 H1 H1 H2 H1 17
 Iraq V1 TK V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 TK H4 V1 TK 13
 Nhật Bản H4 H4 H4 H2 H2 H2 H2 H1 H2 H3 H3 H1 H1 TK H2 H1 V1 17
 Jordan V1 V1 2
 Kazakhstan H3 H2 TK Thành viên của UEFA 3
 Hàn Quốc H2 V1 H3 H4 TK TK V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 15
 Kuwait TK TK H4 TK V2 V1 V1 V1 V1 TK H4 TK V1 13
 Kyrgyzstan V1 V1 V1 TK TK V1 BK H4 H4 TK TK TK V1 TK V1 TK 16
 Liban V1 TK V1 V1 TK TK TK TK TK V1 TK V1 12
 Ma Cao V1 V1 V1 V1 4
 Malaysia V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 12
 Maldives V1 V1 2
 Myanmar V1 V1 2
 Oman V1 1
 Palestine TK V1 V1 3
 Philippines V1 V1 V1 3
 Qatar V1 V1 V1 3
 Ả Rập Xê Út V1 V1 V1 3
 Singapore V1 V1 V1 3
 Tajikistan V1 V2 V1 TK V1 V1 V1 V1 V1 V1 TK H4 12
 Thái Lan V1 H3 TK H3 H3 H3 V2 V1 TK H2 TK H2 TK H3 TK H4 H2 17
 Turkmenistan V1 V1 V1 V1 V1 V1 V1 7
 UAE V1 1
 Uzbekistan V1 V1 H2 TK TK H4 BK H2 H3 TK H2 TK H3 H2 H3 H3 H3 17
 Việt Nam V1 V1 TK H4 TK TK TK 7
Tổng cộng 9 9 14 14 16 18 24 16 16 16 16 16 16 16 16 16 16

Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển
2017

2019
Tổng cộng
 Afghanistan VB H2 2
 Bahrain VB 1
 Brunei VB 1
 Trung Quốc VB 1
 Đài Bắc Trung Hoa VB VB 2
 Hồng Kông VB VB 2
 Indonesia TK H4 2
 Iran H1 H3 2
 Iraq H2 TK 2
 Nhật Bản VB H1 2
 Kyrgyzstan TK VB 2
 Liban VB TK 2
 Malaysia TK 1
 Mông Cổ TK 1
 Myanmar VN 1
 Qatar VB 1
 Tajikistan VB VB 2
 Thái Lan H3 TK 2
 UAE VB 1
 Uzbekistan H4 1
 Việt Nam VB TK 2
Tổng cộng 21 12

Các giải đấu quốc tế của nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trung Quốc
1991
Thụy Điển
1995
Hoa Kỳ
1999
Hoa Kỳ
2003
Trung Quốc
2007
Đức
2011
Canada
2015
Pháp
2019
ÚcNew Zealand
2023
Tổng cộng
 Úc TK TK TK V16 H4 5
 Trung Quốc TK H4 H2 TK TK TK V16 VB 8
 Đài Bắc Trung Hoa TK 1
 Nhật Bản VB TK VB VB VB H1 H2 V16 TK 9
 CHDCND Triều Tiên VB VB TK VB 4
 Hàn Quốc VB V16 VB VB 4
 Thái Lan VB VB 2
 Philippines VB 1
 Việt Nam VB 1
Tổng cộng 3 2 3 4 4 3 5 5 6 30
Đội tuyển Hồng Kông
1975
(6)
Đài Loan
1977
(6)
Ấn Độ
1979
(6)
Hồng Kông
1981
(8)
Thái Lan
1983
(6)
Hồng Kông
1986
(7)
Hồng Kông
1989
(8)
Nhật Bản
1991
(9)
Malaysia
1993
(8)
Malaysia
1995
(11)
Trung Quốc
1997
(11)
Philippines
1999
(15)
Đài Bắc Trung Hoa
2001
(14)
Thái Lan
2003
(14)
Úc
2006
(9)
Việt Nam
2008
(8)
Trung Quốc
2010
(8)
Việt Nam
2014
(8)
Jordan
2018
(8)
Ấn Độ
2022
(12)
Số năm
 Úc H3 OFC H3 Không tham dự, là thành viên của OFC H2 H4 H1 H2 H2 TK 8
 Trung Quốc H1 H1 H1 H1 H1 H1 H1 H3 H2 H1 H2 H4 H3 H3 H1 15
 Đài Bắc Trung Hoa H1 H1 H1 H2 H3 H4 H3 H4 H2 VB VB VB VB TK 14
 Guam VB VB VB VB 4
 Hồng Kông VB VB H4 H4 VB VB H4 VB VB VB VB VB VB VB 14
 Ấn Độ H2 H3 H2 VB VB VB VB VB 8
 Indonesia H4 VB H4 VB VB 5
 Iran VB 1
 Nhật Bản VB VB H2 H3 H2 H3 H2 H3 H4 H2 H4 H4 H3 H3 H1 H1 BK 17
 Jordan VB VB 2
 Kazakhstan Không tham dự, là một phần của Liên Xô VB VB VB Không tham dự, là thành viên của UEFA 3
 CHDCND Triều Tiên VB H4 H2 H2 H3 H1 H1 H3 H1 H2 10
 Hàn Quốc VB VB H4 VB VB H4 H3 VB VB VB H4 5th H2 13
 Malaysia H4 VB H3 VB VB VB VB VB VB 9
 Myanmar VB VB VB VB VB 5
 Nepal VB VB VB 3
 New Zealand H1 Không tham dự, là thành viên của OFC 1
 Philippines VB VB VB VB VB VB VB VB 6th BK 10
 Singapore VB H3 VB H4 VB VB VB 7
 Thái Lan H2 H2 H2 H1 H3 VB VB VB VB VB VB VB VB VB 5th H4 TK 17
 Uzbekistan Không tham dự, là một phần của Liên Xô VB VB VB VB VB 5
 Việt Nam VB VB VB VB VB VB 6th VB TK 9

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]

Các con số đề cập đến vị trí cuối cùng của mỗi đội tại các môn thể thao tương ứng.

Đội Hoa Kỳ
1996

(8)

Úc
2000

(8)

Hy Lạp
2004

(10)

Trung Quốc
2008

(12)

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
2012

(12)

Brasil
2016

(12)

Nhật Bản
2020

(12)

Pháp
2024

(12)

Hoa Kỳ
2028

(12)

Úc
2032

(12)

Tổng cộng
 Úc 7 4 H 4
 Trung Quốc 2 5 9 5 8 10 6
 Nhật Bản 7 7 4 2 8 6
 CHDCND Triều Tiên 9 9 2
Tổng cộng 2 1 2 3 2 2 3 2 17

Đại hội Thể thao châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trung Quốc
1990
(6)
Nhật Bản
1994
(4)
Thái Lan
1998
(8)
Hàn Quốc
2002
(6)
Qatar
2006
(8)
Trung Quốc
2010
(7)
Hàn Quốc
2014
(11)
Indonesia
2018
(11)
Trung Quốc
2022
Nhật Bản
2026
Qatar
2030
Ả Rập Xê Út
2034
 Bangladesh 12th
 Trung Quốc 1st 1st 1st 2nd 3rd 4th 5th 2nd 3rd
 Hồng Kông 6th 8th 8th 14th
 Ấn Độ 8th 9th 13th
 Indonesia 9th
 Nhật Bản 2nd 2nd 3rd 3rd 2nd 1st 2nd 1st 1st
 Jordan 8th 7th 10th
 CHDCND Triều Tiên 3rd 2nd 1st 1st 2nd 1st 6th 2nd
 Hàn Quốc 5th 4th 5th 4th 4th 3rd 3rd 3rd 5th
 Maldives DQ 11th 10th
 Mông Cổ 16th
 Myanmar 10th
 Nepal 11th
 Philippines 7th
 Qatar
 Ả Rập Xê Út
 Singapore 15th
 Đài Bắc Trung Hoa 4th 3rd 4th 5th 5th 7th 4th 6th
 Tajikistan 11th
 Thái Lan DQ 7th 6th 6th 6th 7th 8th
 Uzbekistan 4th
 Việt Nam 6th 6th 7th 5th 4th 5th 9th

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 2002
Canada
(12)
2004
Thái Lan
(12)
2006
Nga
(16)
2008
Chile
(16)
2010
Đức
(16)
2012
Nhật Bản
(16)
2014
Canada
(16)
2016
Papua New Guinea
(16)
2018
Pháp
(16)
2022
Costa Rica
(16)
2024
Colombia
(16)
Tổng cộng
 Úc VB VB 2
 Trung Quốc H2 H2 VB VB VB VB 6
 Đài Bắc Trung Hoa VB 1
 Nhật Bản TK TK VB H3 H3 H1 H2 7
 CHDCND Triều Tiên H1 H2 TK TK H4 H1 TK 7
 Hàn Quốc VB H3 TK TK VB VB 6
 Thái Lan VB 1
Tổng cộng 2 3 3 3 3 4 3 3 3 3 30

Cúp bóng đá nữ U-19 châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển 2002
Ấn Độ
(12)
2004
Trung Quốc
(15)
2006
Malaysia
(8)
2007
Trung Quốc
(8)
2009
Trung Quốc
(8)
2011
Việt Nam
(6)
2013
Trung Quốc
(6)
2015
Trung Quốc
(8)
2017
Trung Quốc
(8)
2019
Thái Lan
(8)
2024
Uzbekistan
(8)
Tổng cộng
 Úc 3rd VB VB H5 H5 VB H4 H4 8
 Trung Quốc H3 H2 H1 H3 H4 H3 H3 H4 H3 VB 10
 Đài Bắc Trung Hoa H2 TK VB VB 4
 Guam VB VB 2
 Hồng Kông VB VB 2
 Ấn Độ VB TK VB 3
 Iran VB 1
 Nhật Bản H1 TK H4 H2 H1 H1 H4 H1 H1 H1 Q 11
 Jordan VB 1
 CHDCND Triều Tiên H4 H3 H2 H1 H3 H2 H2 H2 H2 H2 Q 11
 Hàn Quốc VB H1 VB H4 H2 H4 H1 H3 VB H3 Q 11
 Malaysia VB VB 2
 Myanmar VB VB H6 GS 4
 Nepal VB 1
 Philippines VB 1
 Singapore VB VB 2
 Thái Lan VB H4 VB VB VB VB VB 7
 Uzbekistan VB VB VB VB H 5
 Việt Nam TK VB H6 VB VB 5

Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 2008
New Zealand
(16)
2010
Trinidad và Tobago
(16)
2012
Azerbaijan
(16)
2014
Costa Rica
(16)
2016
Jordan
(16)
2018
Uruguay
(16)
2022
Ấn Độ
(16)
2024
Cộng hòa Dominica
(16)
Tổng cộng
 Trung Quốc VB VB VB 3
 Ấn Độ VB 1
 Nhật Bản TK H2 TK H1 H2 TK TK 6
 Jordan VB 1
 CHDCND Triều Tiên H1 H4 H2 VB H1 TK 6
 Hàn Quốc TK H1 VB 3
Tổng cộng 3 3 3 3 3 3 3 21

Cúp bóng đá U-16 nữ châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển 2005
Hàn Quốc
(11)
2007
Malaysia
(6)
2009
Thái Lan
(8)
2011
Trung Quốc
(6)
2013
Trung Quốc
(12)
2015
Trung Quốc
(8)
2017
Thái Lan
(8)
2019
Thái Lan
(8)
2024
Indonesia
(8)
Tổng cộng
 Úc VB H4 V1 VB VB H4 6
 Bahrain VB 1
 Bangladesh VB VB VB 3
 Trung Quốc H2 H4 VB H3 H3 H3 H4 H3 8
 Đài Bắc Trung Hoa VB VB VB VB 4
 Guam VB VB 2
 Hồng Kông VB 1
 Ấn Độ VB 1
 Indonesia VB q 2
 Iran VB VB 2
 Nhật Bản H1 H2 H3 H1 H1 H2 H3 H1 8
 Jordan VB 1
 CHDCND Triều Tiên H1 H2 H2 H2 H1 H1 H2 7
 Hàn Quốc H4 H3 H1 H4 VB VB H2 VB 8
 Lào VB 1
 Myanmar VB 1
 Singapore VB 1
 Thái Lan H3 VB VB V1 H4 H4 VB VB 8
 Uzbekistan VB VB 2
 Việt Nam VB 1

Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển
2015

2018
Tổng cộng
 Bahrain VB 1
 Bangladesh VB 1
 Trung Quốc VB TK 2
 Đài Bắc Trung Hoa TK 1
 Hồng Kông VB VB 2
 Indonesia TK 1
 Iran H1 H1 2
 Nhật Bản H2 H2 2
 Liban VB 1
 Ma Cao VB 1
 Malaysia H4 VB 2
 Thái Lan H3 H3 2
 Turkmenistan VB 1
 Uzbekistan VB TK 2
 Việt Nam VB H4 2
Tổng cộng 8 15

Các giải đấu quốc tế khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Brasil
1995
Brasil
1996
Brasil
1997
Brasil
1998
Brasil
1999
Brasil
2000
Brasil
2001
Brasil
2002
Brasil
2003
Brasil
2004
Brasil
2005
Brasil
2006
Brasil
2007
Pháp
2008
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2009
Ý
2011
Polynésie thuộc Pháp
2013
Bồ Đào Nha
2015
Bahamas
2017
Paraguay
2019
Nga
2021
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2023
Seychelles
2025
Tổng cộng
 Bahrain TK VB 2
 Iran VB VB VB VB TK TK 3rd 7
 Nhật Bản VB TK H4 VB H4 TK VB VB TK VB TK TK VB H4 H2 15
 Malaysia VB 1
 Oman VB VB VB VB 4
 UAE VB VB VB VB VB VB VB H 8
 Thái Lan H4 VB 2
Tổng cộng 0 0 1 0 2 1 1 1 0 0 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 35

Ban chấp hành AFC

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ tịch AFC và đồng thời là phó Chủ tịch FIFA[7]
Thành viên Hội đồng FIFA[7]
Phó Chủ tịch AFC[7]
Thành viên Ban chấp hành AFC[7]
  • Iraq Abed-Alkhaliq Masoud Ahmed
  • Liban Hachem Haider
  • Oman Salem Said Salem Al Wahaibi
  • Yemen Hamid Mohammed Ali Al-Shaibani
  • Bhutan Dasho Ugen Tsechup Dorji
  • Úc Chris Nikou
  • Malaysia Hamidin Mohd Amin
  • Việt Nam Trần Quốc Tuấn
  • Hồng Kông Fok Kai Shan Eric
  • Nhà nước Palestine Susan Shalabi Molano
  • Lào Kanya Keomany
  • Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Han Un-gyong
Tổng thư ký

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Aust-Asian bid fails”. The Sydney Morning Herald. ngày 16 tháng 9 năm 1974. tr. 11. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “AFC TELLS INDONESIA: PAY OR BE SACKED”. The Straits Times. ngày 28 tháng 8 năm 1964.
  3. ^ a b c “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking (Women) – AFC Region”. FIFA. ngày 22 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “AFC Club Ranking (1st December 2017) - Global Football Ranks”. Global Football Ranks. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ “CLUB WORLD RANKING 2017: REAL MADRID NUMBER 1 ! | IFFHS”. IFFHS. ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ a b c d (tiếng Anh) “29th AFC Congress concludes in Kuala Lumpur”.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Các thành viên chủ yếu nằm trên lục địa châu Á, nhưng ngoại trừ các quốc gia có lãnh thổ ở cả châu Âu và châu Á như Azerbaijan, Gruzia, Kazakhstan, NgaThổ Nhĩ Kỳ – những nước thay vào đó là thành viên của UEFA. Ba quốc gia khác nằm ở vị trí địa lý dọc theo rìa phía tây của châu Á - Cộng hòa Síp, ArmeniaIsrael - lại là thành viên của UEFA. Mặt khác, Úc trước đây thuộc OFC đã gia nhập AFC vào năm 2006, cùng với GuamQuần đảo Bắc Mariana, hai lãnh thổ hải ngoại của Hoa Kỳ, cũng là hai thành viên của AFC, mặc dù đây là các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc Châu Đại Dương.
  1. ^ a b c Quốc gia hoặc lãnh thổ thuộc Châu Đại Dương, nhưng là thành viên AFC.
  2. ^ a b Oceania country or territory is a member of the Oceania National Olympic Committees rather than the Olympic Council of Asia.
  3. ^ Macau's Olympic Committee is an OCA member, but not an IOC member.
  4. ^ Thành viên AFC, nhưng không là thành viên FIFA.
  5. ^ Part of the United States Olympic Committee.
  6. ^ Former member of the Oceania Football Confederation (1976–1982), joined AFC.
  7. ^ Thành viên cũ của Liên đoàn bóng đá Châu Đại Dương (OFC, 1966–1972, 1978–2006), sau đó gia nhập AFC.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]