Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
![]() | |||
Biệt danh | Chiến binh Thái Cực Hổ châu Á | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | ![]() | ||
Đội trưởng | Son Heung-min | ||
Thi đấu nhiều nhất | Cha Bum-kun Hong Myung-bo (136) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Cha Bum-kun (58) | ||
Sân nhà | Sân vận động World Cup Seoul | ||
Mã FIFA | KOR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 28 ![]() | ||
Cao nhất | 17 (3.1998) | ||
Thấp nhất | 65 (11.2014 – 1.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 36 ![]() | ||
Cao nhất | 15 (9.1980, 6.2002) | ||
Thấp nhất | 80 (8.1967) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (London, Anh; 2 tháng 8 năm 1948) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Incheon, Hàn Quốc; 29 tháng 9 năm 2003) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (London, Anh; 5 tháng 8 năm 1948) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1954) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng 4 (2002) | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 14 (Lần đầu vào năm 1956) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1956, 1960) | ||
Cúp bóng đá Đông Á | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 2003) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2003, 2008, 2015, 2017, 2019) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2001) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2001) | ||
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đại Hàn Dân Quốc | |
Hangul | 대한민국 축구 국가대표팀 |
---|---|
Hanja | 大韓民國 蹴球 國家代表팀 |
Romaja quốc ngữ | Daehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim |
McCune–Reischauer | Taehan Min'guk Ch'ukku Kukka Taep'yo T'im |
Hán-Việt | Đại Hàn Dân Quốc Túc Cầu Quốc Gia Đại Biểu Đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀) là đội tuyển bóng đá nam cấp quốc gia đại diện cho Hàn Quốc trong các giải thi đấu quốc tế và do Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) quản lý. Sân nhà của đội tuyển Hàn Quốc hiện nay là Sân vận động World Cup Seoul, nằm ở phía tây thủ đô Seoul.
Hàn Quốc sớm nổi lên như một thế lực của bóng đá châu Á từ đầu những năm thập niên 1980 và được xem là đội tuyển bóng đá châu Á thành công nhất trong lịch sử. Tính đến World Cup 2022, Hàn Quốc đã có tổng cộng 11 lần giành quyền tham dự các kỳ World Cup, trong đó có 10 lần liên tiếp - con số này nhiều hơn bất kỳ đội tuyển châu Á nào khác. Thành tích tốt nhất của đội ở đấu trường quốc tế là đạt hạng 4 ở kỳ World Cup 2002 - giải vô địch bóng đá thế giới lần đầu tiên được tổ chức tại châu Á nơi họ là đồng chủ nhà cùng với Nhật Bản. Cho đến nay, đó vẫn là bước tiến xa nhất của một đội bóng châu Á qua các kỳ World Cup.
Ở đấu trường châu lục, đội tuyển Hàn Quốc vô địch Asian Cup trong hai lần tổ chức đầu tiên (1956 và 1960) cùng với 4 lần giành ngôi Á quân. Đội cũng đoạt 3 huy chương vàng tại Asian Games vào các năm 1970, 1978 và 1986. Bên cạnh đó, đội xếp hạng 4 khi làm khách mời tham dự giải đấu CONCACAF 2002. Ở cấp độ khu vực, Hàn Quốc có 6 lần vô địch Cúp bóng đá Đông Á và đang giữ kỷ lục về số lần vô địch khu vực.
Đội tuyển Hàn Quốc được gọi với các biệt danh như "Chiến binh Thái Cực" hay "Hổ châu Á", linh vật của đội là Hổ Siberia.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành tích tốt nhất: Hạng 4 (2002).
Cúp Vàng CONCACAF (tham dự giải này với tư cách chính thức là khách mời danh dự): Hạng 4 (2002).
- King's Cup: 8 lần: 1969, 1970, 1971, 1973, 1974, 1975, 1977, 1998.
- Merdeka Cup: 8 lần: 1965, 1967, 1970, 1972, 1975, 1977, 1978, 1979.
- Cúp Hoàng đế: 1 lần: 1935 (tham dự với tư cách là thuộc địa của Nhật Bản).
Vô địch châu Á: 2 lần
- Vô địch: 1956, 1960.
- Á quân: 1972, 1980, 1988, 2015.
- Hạng 3: 1964, 2000, 2007, 2011.
- Merlion Cup: 1 lần
- Vô địch: 1992.
- Á quân: 1982, 1984.
- Hạng 3: 1982.
- Vô địch Đông Á: 6 lần: 1990, 2003, 2008, 2015, 2017, 2019.
- Bóng đá nam tại Asiad (khi còn dành cho cấp độ đội tuyển quốc gia):
- Đội tuyển châu Á xuất sắc nhất năm 2 lần: 2002, 2009.
- Giải trẻ Saudi 1 lần: 1978
- Korea Cup: 12 lần: 1971, 1974, 1975, 1976, 1978, 1980, 1981, 1982, 1985, 1987, 1991, 1997
- Giải kỷ niệm Jarkata: 1 lần: 1981
- Cúp các quốc gia Phi-Á: 1 lần: 1987
- LG Cup: 3 lần: 2000, 2001, 2006
- Đội hấp dẫn nhất FIFA World Cup: 1 lần: 2002
- Giải Fair Play Cúp Đông Á: 1 lần: 2008
- Giải Fair Play AFC Asian Cup: 1 lần: 2011
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc là đội có số lần tham dự các vòng chung kết World Cup nhiều nhất châu Á với 11 lần góp mặt. Đây cũng là đội có thành tích tốt nhất ở vòng loại World Cup khu vực châu Á trong lịch sử. Hai thành tích cao nhất của đội tuyển Hàn Quốc qua các giải vô địch bóng đá thế giới là giành hạng 4 ở World Cup 2002 và hai lần lọt vào vòng 1/8 ở World Cup 2010 và 2022.
Năm | Kết quả | Vị trí | Số trận | Thắng | Hòa [3] | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1938 |
Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | |||||||
1950 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 16 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 |
1958 | Không tham dự | |||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 ↓ 1982 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 20 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 |
![]() |
22 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
![]() |
20 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | |
![]() |
30 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | |
![]() ![]() |
Hạng tư | 4 | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 17 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
![]() |
Vòng 2 | 15 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 27 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
![]() |
19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
![]() |
Vòng 2 | 16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 |
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 11/22 1 lần: Hạng tư |
38 | 7 | 10 | 21 | 39 | 78 |
Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900–1936 | Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 8th | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 15 | |
1952 | Không tham dự | ||||||||
1956–1960 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 14th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 20 | |
1968–1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 11th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | |
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/11 | 8 | 1 | 2 | 5 | 7 | 37 |
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc là một trong những đội bóng giàu thành tích nhất tại Cúp bóng đá châu Á với tư cách là nhà vô địch đầu tiên của giải đấu (1956) và lần thứ hai vào năm 1960. Ngoài ra, đội có 4 lần giành hạng nhì và 4 lần giành hạng ba. Tuy nhiên, nếu so sánh thành tích này với những đối thủ chính của họ như Nhật Bản (4 lần vô địch), Iran hay Ả Rập Xê Út (3 lần vô địch) thì đây lại là đội tuyển khá vô duyên với chức vô địch châu lục.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 1/4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 6 |
![]() |
1/4 | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | |
![]() |
Hạng ba | 3/4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Á quân | 2/6 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 6 |
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Á quân | 2/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 9/10 | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3 |
![]() |
Á quân | 2/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 3 |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7/12 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 |
![]() |
Hạng ba | 3/12 | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 |
![]() |
Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Hạng ba | 3/16 | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 3 |
![]() |
3/16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 7 | |
![]() |
Á quân | 2/16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 8 | 2 |
![]() |
Tứ kết | 5/24 | 5 | 4 | 0 | 1 | 6 | 2 |
![]() |
Vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 14/17 | 2 lần vô địch |
67 | 36 | 16 | 15 | 106 | 64 |
Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không tham dự | ||||||||
![]() |
Huy chương bạc | 2nd | 4 | 1 | 2 | 1 | 15 | 12 | |
![]() |
2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 6 | ||
![]() |
2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 9 | 5 | ||
![]() |
Vòng 1 | 11th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | |
![]() |
Vòng 2 | 8th | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 15 | 3 | |
![]() |
Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 3 | |
![]() |
Huy chương đồng | 3rd | 6 | 5 | 0 | 1 | 18 | 1 | |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 0 | 3 | 17 | 7 | |
![]() |
Tứ kết | 6th | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 6 | |
Tổng | 3 lần vô địch | 12/13 | 61 | 36 | 8 | 17 | 128 | 63 |
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc tham gia Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á 2 lần vào các năm 2017 và 2019 sau khi đánh bại đội tuyển Nhật Bản để giành quyền tham dự.
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
![]() |
Chung kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 2 lần tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cúp bóng đá Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc có 6 lần vô địch Đông Á, kể từ năm 2003 thì họ được đặc cách vào thẳng vòng chung kết và hiện đang là đội nắm giữ kỷ lục về số lần vô địch.
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 |
![]() |
Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 |
![]() |
1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
![]() |
1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
![]() |
Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 |
Tổng cộng | 5 lần vô địch | 1st | 27 | 13 | 10 | 4 | 39 | 20 |
Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]
Ban huấn luyện hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 27 tháng 2 năm 2023[4]
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
HLV Thủ môn | ![]() |
HLV Thể lực | ![]() |
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các huấn luyện viên từng làm công tác huấn luyện tại đội tuyển Hàn Quốc kể từ năm 1997:
Tên | Thời gian |
---|---|
![]() |
1997–1998 |
![]() |
1998–2000 |
![]() |
2000–2002 |
![]() |
2003–2004 |
![]() |
2004–2005 |
![]() |
2005–2006 |
![]() |
2006–2007 |
![]() |
2007–2010 |
![]() |
2010–2011 |
![]() |
2011–2013 |
![]() |
2013–2014 |
![]() |
2014–2017 |
![]() |
2017–2018 |
![]() |
2018–2022 |
![]() |
2023–nay |
Kết quả và lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng Hòa Thua
2023[sửa | sửa mã nguồn]
24 tháng 3 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
2–2 | ![]() |
Ulsan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu Lượng khán giả: 35,727 Trọng tài: Iida Jumpei (Nhật Bản) |
28 tháng 3 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
1–2 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 63,952 Trọng tài: Yamamoto Yudai (Nhật Bản) |
16 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
0–1 | ![]() |
Busan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Busan Asiad Main Lượng khán giả: 52,443 Trọng tài: Shaun Evans (Úc) |
20 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
1–1 | ![]() |
Daejeon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Daejeon World Cup Lượng khán giả: 39,823 Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore) |
7 tháng 9 Giao hữu | Wales ![]() |
0–0 | ![]() |
Cardiff, Wales |
---|---|---|---|---|
19:45 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Cardiff City Lượng khán giả: 13,668 Trọng tài: Willie Collum (Scotland) |
12 tháng 9 Giao hữu | Ả Rập Xê Út ![]() |
0–1 | ![]() |
Newcastle upon Tyne, Anh |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC+1 | Chi tiết |
|
Sân vận động: St James' Park Trọng tài: Andrew Madley (Anh) |
13 tháng 10 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup |
13 tháng 10 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() |
Suwon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Sân vận động: Sân vận động Suwon World Cup |
16 tháng 11 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() ![]() |
TBD |
---|---|---|---|---|
21 tháng 11 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Trung Quốc ![]() |
v | ![]() |
TBD |
---|---|---|---|---|
2024[sửa | sửa mã nguồn]
15 tháng 1 AFC Asian Cup 2023 | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
14:30 UTC+3 | Sân vận động: Sân vận động Jassim bin Hamad |
20 tháng 1 AFC Asian Cup 2023 | Jordan ![]() |
v | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
14:30 UTC+3 | Sân vận động: Sân vận động Al Thumama |
25 tháng 1 AFC Asian Cup 2023 | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
14:30 UTC+3 | Sân vận động: Sân vận động Abdullah bin Khalifa |
21 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() |
TBD |
---|---|---|---|---|
26 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Thái Lan ![]() |
v | ![]() |
Bangkok, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Rajamangala |
6 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Guam ![]() ![]() |
v | ![]() |
TBD |
---|---|---|---|---|
11 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() |
TBD |
---|---|---|---|---|
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 20 tháng 6 năm 2023
Những cầu thủ được in đậm tức là vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia:
|
|
|
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp Peru và El Salvador vào tháng 6 năm 2023.[6][7][8]
Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2023 sau trận gặp El Salvador.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kim Seung-gyu | 30 tháng 9, 1990 | 74 | 0 | ![]() |
12 | TM | Song Bum-keun | 15 tháng 10, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
21 | TM | Jo Hyeon-woo | 25 tháng 9, 1991 | 23 | 0 | ![]() |
2 | HV | Lee Ki-je | 9 tháng 7, 1991 | 5 | 0 | ![]() |
3 | HV | Kim Jin-su | 13 tháng 6, 1992 | 67 | 2 | ![]() |
4 | HV | Kim Ju-sung | 12 tháng 12, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
15 | HV | Jung Seung-hyun | 3 tháng 4, 1994 | 13 | 0 | ![]() |
22 | HV | Seol Young-woo | 5 tháng 12, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
23 | HV | Park Ji-soo | 13 tháng 6, 1994 | 16 | 0 | ![]() |
25 | HV | Park Kyu-hyun | 14 tháng 4, 2001 | 2 | 0 | ![]() |
5 | TV | Park Yong-woo | 10 tháng 9, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
6 | TV | Hwang In-beom | 20 tháng 9, 1996 | 45 | 5 | ![]() |
7 | TV | Son Heung-min (đội trưởng) | 8 tháng 7, 1992 | 111 | 37 | ![]() |
8 | TV | Won Du-jae | 18 tháng 11, 1997 | 7 | 0 | ![]() |
10 | TV | Lee Jae-sung | 10 tháng 8, 1992 | 71 | 9 | ![]() |
11 | TV | Hwang Hee-chan | 26 tháng 1, 1996 | 53 | 10 | ![]() |
17 | TV | Na Sang-ho | 12 tháng 8, 1996 | 28 | 2 | ![]() |
18 | TV | Lee Kang-in | 19 tháng 2, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
20 | TV | Moon Seon-min | 9 tháng 6, 1992 | 14 | 2 | ![]() |
24 | TV | Hong Hyun-seok | 16 tháng 6, 1999 | 2 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Cho Gue-sung | 25 tháng 1, 1998 | 24 | 6 | ![]() |
16 | TĐ | Hwang Ui-jo | 28 tháng 8, 1992 | 56 | 17 | ![]() |
19 | TĐ | Oh Hyeon-gyu | 12 tháng 4, 2001 | 5 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Gu Sung-yun | 27 tháng 6, 1994 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Kim Dong-jun | 19 tháng 12, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kwon Kyung-won | 31 tháng 1, 1992 | 30 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Young-gwon | 27 tháng 2, 1990 | 102 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Min-jae | 15 tháng 11, 1996 | 49 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Moon-hwan | 1 tháng 8, 1995 | 26 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Tae-hwan | 24 tháng 7, 1989 | 21 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Cho Yu-min | 17 tháng 11, 1996 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hong Chul | 17 tháng 9, 1990 | 47 | 1 | ![]() |
2022 FIFA World Cup |
HV | Yoon Jong-gyu | 20 tháng 3, 1998 | 4 | 0 | ![]() |
2022 FIFA World Cup |
HV | Lee Sang-min | 1 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Park Min-gyu | 10 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lee Jae-ik | 21 tháng 5, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
2022 EAFF E-1 Football Championship |
TV | Son Jun-ho | 12 tháng 5, 1992 | 20 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jung Woo-young | 14 tháng 12, 1989 | 72 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kwon Chang-hoon | 30 tháng 6, 1994 | 43 | 12 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Paik Seung-ho | 17 tháng 3, 1997 | 15 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Song Min-kyu | 12 tháng 9, 1999 | 13 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jeong Woo-yeong | 20 tháng 9, 1999 | 11 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kim Jin-gyu | 24 tháng 2, 1997 | 8 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Um Won-sang | 6 tháng 1, 1999 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ko Seung-beom | 24 tháng 4, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yang Hyun-jun | 25 tháng 5, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Yeong-jae | 13 tháng 9, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
2022 EAFF E-1 Football Championship |
TV | Kim Dong-hyun | 11 tháng 6, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
2022 EAFF E-1 Football Championship |
TV | Kang Seong-jin | 26 tháng 3, 2003 | 2 | 2 | ![]() |
2022 EAFF E-1 Football Championship |
TV | Goh Young-joon | 9 tháng 7, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
2022 EAFF E-1 Football Championship |
TV | Lee Ki-hyuk | 7 tháng 7, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
2022 EAFF E-1 Football Championship |
TĐ | Cho Young-wook | 5 tháng 2, 1999 | 4 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
|
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Men's A Squad – Coach” (bằng tiếng Anh). Korea Football Association. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
- ^ 월드컵 한국 최고 감독은 히딩크, 비운은 차범근. Senior Today (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Son included in South Korea's squad for World Cup”. Reuters (bằng tiếng Anh). 12 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ 명단 발표 [List announcement] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ 선수 명단 [Squad List] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc. |