Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
![]() | |||
Biệt danh | Chiến binh Thái Cực Hổ châu Á | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Paulo Bento | ||
Đội trưởng | Son Heung-min | ||
Thi đấu nhiều nhất | Cha Bum-kun Hong Myung-bo (136) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Cha Bum-kun (58) | ||
Sân nhà | Sân vận động World Cup Seoul | ||
Mã FIFA | KOR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 25 ![]() | ||
Cao nhất | 17 (3.1998) | ||
Thấp nhất | 65 (11.2014 – 1.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 36 ![]() | ||
Cao nhất | 15 (9.1980, 6.2002) | ||
Thấp nhất | 80 (8.1967) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (London, Anh; 2 tháng 8 năm 1948) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Incheon, Hàn Quốc; 29 tháng 9 năm 2003) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (London, Anh; 5 tháng 8 năm 1948) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1954) | ||
Kết quả tốt nhất | 4 (2002) | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 14 (Lần đầu vào năm 1956) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1956, 1960) | ||
Cúp bóng đá Đông Á | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 2003) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2003, 2008, 2015, 2017, 2019) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2001) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2001) | ||
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đại Hàn Dân Quốc | |
Hangul | 대한민국 축구 국가대표팀 |
---|---|
Hanja | 大韓民國 蹴球 國家代表팀 |
Romaja quốc ngữ | Daehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim |
McCune–Reischauer | Taehan Min'guk Ch'ukku Kukka Taep'yo T'im |
Hán-Việt | Đại Hàn Dân Quốc Túc Cầu Quốc Gia Đại Biểu Đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀) là đội tuyển bóng đá nam cấp quốc gia đại diện cho Hàn Quốc trong các giải thi đấu quốc tế và do Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc quản lý. Sân nhà của đội tuyển Hàn Quốc hiện nay là Sân vận động World Cup Seoul.
Hàn Quốc sớm nổi lên như một thế lực của bóng đá châu Á từ đầu thập niên 1980 và được xem là đội tuyển châu Á thành công nhất trong lịch sử. Tính đến World Cup 2022, đội tuyển Hàn Quốc đã có tổng cộng 11 lần giành quyền tham dự các kỳ World Cup, trong đó có 10 lần liên tiếp - con số này nhiều hơn bất kỳ đội tuyển châu Á nào khác. Thành tích tốt nhất của Hàn Quốc ở đấu trường thế giới là đạt hạng 4 ở World Cup 2002 - giải vô địch bóng đá thế giới lần đầu tiên được tổ chức tại châu Á nơi họ là đồng chủ nhà cùng với Nhật Bản. Cho đến nay, thành công này vẫn là bước tiến xa nhất của một đội bóng châu Á tại các kỳ World Cup.
Ở đấu trường châu lục, đội tuyển Hàn Quốc vô địch Asian Cup trong 2 lần tổ chức đầu tiên (1956 và 1960) và 4 lần giành ngôi Á quân. Đội cũng đoạt 3 huy chương vàng tại Asian Games vào các năm 1970, 1978 và 1986. Bên cạnh đó, đội xếp hạng 4 khi làm khách mời tham dự giải đấu CONCACAF 2002. Ở cấp độ khu vực, Hàn Quốc có 6 lần vô địch Cúp bóng đá Đông Á và đang giữ kỷ lục về số lần vô địch khu vực.
Đội tuyển Hàn Quốc được gọi với các biệt danh như "Chiến binh Thái Cực" hay "Hổ châu Á", linh vật của đội là Hổ Siberia.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành tích tốt nhất: Hạng 4 (2002).
Cúp Vàng CONCACAF (tham dự giải này với tư cách chính thức là khách mời danh dự): Hạng 4 (2002).
- King's Cup: 8 lần: 1969, 1970, 1971, 1973, 1974, 1975, 1977, 1998.
- Merdeka Cup: 8 lần: 1965, 1967, 1970, 1972, 1975, 1977, 1978, 1979.
- Cúp Hoàng đế: 1 lần: 1935 (tham dự với tư cách là thuộc địa của Nhật Bản).
Vô địch châu Á: 2 lần
- Vô địch: 1956, 1960.
- Á quân: 1972, 1980, 1988, 2015.
- Hạng 3: 1964, 2000, 2007, 2011.
- Merlion Cup: 1 lần
- Vô địch: 1992.
- Á quân: 1982, 1984.
- Hạng 3: 1982.
- Vô địch Đông Á: 6 lần: 1990, 2003, 2008, 2015, 2017, 2019.
- Bóng đá nam tại Asiad (khi còn dành cho cấp độ đội tuyển quốc gia):
- Đội tuyển châu Á xuất sắc nhất năm 2 lần: 2002, 2009.
- Giải trẻ Saudi 1 lần: 1978
- Korea Cup: 12 lần: 1971, 1974, 1975, 1976, 1978, 1980, 1981, 1982, 1985, 1987, 1991, 1997
- Giải kỷ niệm Jarkata: 1 lần: 1981
- Cúp các quốc gia Phi-Á: 1 lần: 1987
- LG Cup: 3 lần: 2000, 2001, 2006
- Đội hấp dẫn nhất FIFA World Cup: 1 lần: 2002
- Giải Fair Play Cúp Đông Á: 1 lần: 2008
- Giải Fair Play AFC Asian Cup: 1 lần: 2011
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc là đội có số lần tham dự các vòng chung kết World Cup nhiều nhất châu Á với 11 lần góp mặt. Hai thành tích cao nhất của đội tuyển Hàn Quốc trong các giải vô địch bóng đá thế giới là hạng 4 ở World Cup 2002 và lọt vào vòng 1/8 ở World Cup 2010 và 2022.
Năm | Kết quả | Vị trí | Số trận | Thắng | Hòa [3] | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1938 |
Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | |||||||
1950 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 16 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 |
1958 | Không tham dự | |||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 ↓ 1982 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 20 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 |
![]() |
22 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
![]() |
20 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | |
![]() |
30 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | |
![]() ![]() |
Hạng tư | 4 | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 17 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
![]() |
Vòng 2 | 15 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 27 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
![]() |
19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
![]() |
Vòng 2 | 16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 |
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 11/22 1 lần: Hạng tư |
38 | 7 | 10 | 21 | 39 | 78 |
Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900–1936 | Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 8th | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 15 | |
1952 | Không tham dự | ||||||||
1956–1960 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 14th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 20 | |
1968–1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 11th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | |
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/11 | 8 | 1 | 2 | 5 | 7 | 37 |
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc là một trong những đội bóng giàu thành tích nhất tại Cúp bóng đá châu Á với tư cách là nhà vô địch đầu tiên của giải đấu (1956) và lần thứ hai vào năm 1960. Ngoài ra, đội có 4 lần giành hạng nhì và 4 lần giành hạng ba.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 1/4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 6 |
![]() |
1/4 | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | |
![]() |
Hạng ba | 3/4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Á quân | 2/6 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 6 |
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Á quân | 2/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 9/10 | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3 |
![]() |
Á quân | 2/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 3 |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7/12 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 |
![]() |
Hạng ba | 3/12 | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 |
![]() |
Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Hạng ba | 3/16 | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 3 |
![]() |
3/16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 7 | |
![]() |
Á quân | 2/16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 8 | 2 |
![]() |
Tứ kết | 5/24 | 5 | 4 | 0 | 1 | 6 | 2 |
![]() |
Vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 14/17 | 2 lần vô địch |
67 | 36 | 16 | 15 | 106 | 64 |
Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không tham dự | ||||||||
![]() |
Huy chương bạc | 2nd | 4 | 1 | 2 | 1 | 15 | 12 | |
![]() |
2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 6 | ||
![]() |
2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 9 | 5 | ||
![]() |
Vòng 1 | 11th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | |
![]() |
Vòng 2 | 8th | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 15 | 3 | |
![]() |
Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 3 | |
![]() |
Huy chương đồng | 3rd | 6 | 5 | 0 | 1 | 18 | 1 | |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 0 | 3 | 17 | 7 | |
![]() |
Tứ kết | 6th | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 6 | |
Tổng | 3 lần vô địch | 12/13 | 61 | 36 | 8 | 17 | 128 | 63 |
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc tham gia Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á 2 lần vào các năm 2017 và 2019 sau khi đánh bại đội tuyển Nhật Bản để giành quyền tham dự.
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
![]() |
Chung kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 2 lần tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cúp bóng đá Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc có 6 lần vô địch Đông Á, kể từ năm 2003 thì họ được đặc cách vào thẳng vòng chung kết và hiện đang là đội nắm giữ kỷ lục về số lần vô địch.
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 |
![]() |
Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 |
![]() |
1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
![]() |
1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 5 lần vô địch | 8/8 | 24 | 11 | 10 | 3 | 33 | 17 |
Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]
Ban huấn luyện hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2020[4]
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
HLV Thủ môn | ![]() |
HLV Thể lực | ![]() |
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các huấn luyện viên từng làm công tác huấn luyện tại đội tuyển Hàn Quốc kể từ năm 1997:
Tên | Thời gian |
---|---|
![]() |
1997–1998 |
![]() |
1998–2000 |
![]() |
2000–2002 |
![]() |
2003–2004 |
![]() |
2004–2005 |
![]() |
2005–2006 |
![]() |
2006–2007 |
![]() |
2007–2010 |
![]() |
2010–2011 |
![]() |
2011–2013 |
![]() |
2013–2014 |
![]() |
2014–2017 |
![]() |
2017–2018 |
![]() |
2018–nay |
Kết quả và lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng Hòa Thua
2022[sửa | sửa mã nguồn]
27 tháng 1 Vòng loại World Cup 2022 | Liban ![]() |
0–1 | ![]() |
Sidon, Liban |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+2 | Chi tiết | Cho Gue-sung ![]() |
Sân vận động: Saida Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) |
1 tháng 2 Vòng loại World Cup 2022 | Syria ![]() |
0–2 | ![]() |
Amman, Jordan |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+2 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Quốc vương Abdullah II Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản) |
24 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc ![]() |
2–0 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: World Cup Seoul Trọng tài: Chris Beath (Úc) |
29 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | UAE ![]() |
1–0 | ![]() |
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+4 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Zabeel Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) |
2 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
1–5 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 64,872 Trọng tài: Ryuji Sato (Nhật Bản) |
6 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
2–0 | ![]() |
Daejeon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Daejeon World Cup Lượng khán giả: 40,135 Trọng tài: Ryuji Sato (Nhật Bản) |
10 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
2–2 | ![]() |
Suwon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Suwon World Cup Lượng khán giả: 40,228 Trọng tài: Jérémie Pignard (Pháp) |
14 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
4–1 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 59,712 Trọng tài: Jérémie Pignard (Pháp) |
20 tháng 7 EAFF Cup 2022 | Trung Quốc ![]() |
0–3 | ![]() |
Toyota, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+9 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Toyota Lượng khán giả: 200 Trọng tài: Akhrol Riskullaev (Uzbekistan) |
24 tháng 7 EAFF Cup 2022 | Hàn Quốc ![]() |
3–0 | ![]() |
Toyota, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Toyota Lượng khán giả: 4,335 Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia) |
27 tháng 7 EAFF Cup 2022 | Nhật Bản ![]() |
3–0 | ![]() |
Toyota, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:20 UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Toyota Lượng khán giả: 14,117 Trọng tài: Akhrol Riskullaev (Uzbekistan) |
23 tháng 9 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
2–2 | ![]() |
Goyang, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Goyang Lượng khán giả: 37,581 Trọng tài: Alex King (Úc) |
27 tháng 9 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
1–0 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 59,389 Trọng tài: Alex King (Úc) |
11 tháng 11 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
1–0 | ![]() |
Hwaseong, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Hwaseong Lượng khán giả: 15,274 Trọng tài: Iida Jumpei (Nhật Bản) |
24 tháng 11 Bảng H World Cup 2022 | Uruguay ![]() |
0–0 | ![]() |
Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+3 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Thành phố Giáo dục Lượng khán giả: 41,663 Trọng tài: Clément Turpin (Pháp) |
28 tháng 11 Bảng H World Cup 2022 | Hàn Quốc ![]() |
2–3 | ![]() |
Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+3 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Thành phố Giáo dục Lượng khán giả: 43,983 Trọng tài: Anthony Taylor (Anh) |
2 tháng 12 Bảng H World Cup 2022 | Hàn Quốc ![]() |
2–1 | ![]() |
Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+3 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Giáo dục Lượng khán giả: 44,097 Trọng tài: Facundo Tello (Argentina) |
5 tháng 12 Vòng 16 đội World Cup 2022 | Brasil ![]() |
4–1 | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
22:00 UTC+3 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động 974 Lượng khán giả: 43,847 Trọng tài: Clément Turpin (Pháp) |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 5 tháng 12 năm 2022
Những cầu thủ được in đậm tức là vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia:
|
|
|
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình đã hoàn thành FIFA World Cup 2022.[6][7][8]
Số liệu thống kê tính đến ngày 5 tháng 12 năm 2022 sau trận gặp Brasil.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kim Seung-gyu | 30 tháng 9, 1990 | 71 | 0 | ![]() |
12 | TM | Song Bum-keun | 15 tháng 10, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
21 | TM | Jo Hyeon-woo | 25 tháng 9, 1991 | 22 | 0 | ![]() |
2 | HV | Yoon Jong-gyu | 20 tháng 3, 1998 | 4 | 0 | ![]() |
3 | HV | Kim Jin-su | 13 tháng 6, 1992 | 65 | 2 | ![]() |
4 | HV | Kim Min-jae | 15 tháng 11, 1996 | 47 | 3 | ![]() |
14 | HV | Hong Chul | 17 tháng 9, 1990 | 47 | 1 | ![]() |
15 | HV | Kim Moon-hwan | 1 tháng 8, 1995 | 26 | 0 | ![]() |
19 | HV | Kim Young-gwon | 27 tháng 2, 1990 | 100 | 7 | ![]() |
20 | HV | Kwon Kyung-won | 31 tháng 1, 1992 | 30 | 2 | ![]() |
23 | HV | Kim Tae-hwan | 24 tháng 7, 1989 | 19 | 0 | ![]() |
24 | HV | Cho Yu-min | 17 tháng 11, 1996 | 5 | 0 | ![]() |
5 | TV | Jung Woo-young | 14 tháng 12, 1989 | 70 | 3 | ![]() |
6 | TV | Hwang In-beom | 20 tháng 9, 1996 | 41 | 4 | ![]() |
7 | TV | Son Heung-min (đội trưởng) | 8 tháng 7, 1992 | 108 | 35 | ![]() |
8 | TV | Paik Seung-ho | 17 tháng 3, 1997 | 15 | 3 | ![]() |
10 | TV | Lee Jae-sung | 10 tháng 8, 1992 | 67 | 9 | ![]() |
11 | TV | Hwang Hee-chan | 26 tháng 1, 1996 | 51 | 10 | ![]() |
13 | TV | Son Jun-ho | 12 tháng 5, 1992 | 18 | 0 | ![]() |
17 | TV | Na Sang-ho | 12 tháng 8, 1996 | 26 | 2 | ![]() |
18 | TV | Lee Kang-in | 19 tháng 2, 2001 | 10 | 0 | ![]() |
22 | TV | Kwon Chang-hoon | 30 tháng 6, 1994 | 43 | 12 | ![]() |
25 | TV | Jeong Woo-yeong | 20 tháng 9, 1999 | 10 | 2 | ![]() |
26 | TV | Song Min-kyu | 12 tháng 9, 1999 | 13 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Cho Gue-sung | 25 tháng 1, 1998 | 20 | 6 | ![]() |
16 | TĐ | Hwang Ui-jo | 28 tháng 8, 1992 | 53 | 16 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Gu Sung-yun | 27 tháng 6, 1994 | 4 | 0 | v. ![]() | |
TM | Kim Dong-jun | 19 tháng 12, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Park Ji-soo | 13 tháng 6, 1994 | 14 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lee Sang-min | 1 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Park Min-gyu | 10 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Ju-sung | 12 tháng 12, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
HV | Lee Jae-ik | 21 tháng 5, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
HV | Lee Yong | 24 tháng 12, 1986 | 57 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jung Seung-hyun | 3 tháng 4, 1994 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kang Sang-woo | 7 tháng 10, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Choi Ji-mook | 9 tháng 10, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kim Jin-gyu | 24 tháng 2, 1997 | 8 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Um Won-sang | 6 tháng 1, 1999 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ko Seung-beom | 24 tháng 4, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yang Hyun-jun | 25 tháng 5, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Yeong-jae | 13 tháng 9, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
TV | Kim Dong-hyun | 11 tháng 6, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
TV | Kang Seong-jin | 26 tháng 3, 2003 | 2 | 2 | ![]() |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
TV | Goh Young-joon | 9 tháng 7, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
TV | Lee Ki-hyuk | 7 tháng 7, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
TV | Nam Tae-hee | 3 tháng 7, 1991 | 54 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Dong-jun | 1 tháng 2, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Won Du-jae | 18 tháng 11, 1997 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Dong-gyeong | 20 tháng 9, 1997 | 7 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Eom Ji-sung | 9 tháng 5, 2002 | 1 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kim Dae-won | 10 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Oh Hyeon-gyu | 12 tháng 4, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
FIFA World Cup 2022 PRE |
TĐ | Cho Young-wook | 5 tháng 2, 1999 | 4 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Kim Gun-hee | 22 tháng 2, 1995 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
|
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Men's A Squad – Coach” (bằng tiếng Anh). Korea Football Association. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ 월드컵 한국 최고 감독은 히딩크, 비운은 차범근. Senior Today (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Son included in South Korea's squad for World Cup”. Reuters (bằng tiếng Anh). 12 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ 명단 발표 [List announcement] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ 선수 명단 [Squad List] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc. |