Đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia
Slovakia | ||||
Tên khác | Repre[1] Slovenskí sokoli (falcons)[2] | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Slovakia (Slovenský futbalový zväz) | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Ján Kozák | |||
Đội trưởng | Martin Škrtel | |||
Thi đấu nhiều nhất | Miroslav Karhan (107) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Róbert Vittek (23) | |||
Sân nhà | Sân vận động Antona Malatinského | |||
Mã FIFA | SVK | |||
Xếp hạng FIFA | 21 (7.2017) | |||
Cao nhất | 14 (8.2015) | |||
Thấp nhất | 150 (12.1993) | |||
Hạng Elo | 28 (4.2017) | |||
Elo cao nhất | 25 (6.2015) | |||
Elo thấp nhất | 71 (10.2011) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Bratislava, Slovakia; 27 tháng 8 năm 1939) ![]() ![]() (Dubai, CTVQ Ả Rập Thống nhất; 2 tháng 2 năm 1994) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Bratislava, Slovakia; 8 tháng 9 năm 2004)
| ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Mendoza, Argentina; 22 tháng 6 năm 1995) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2010) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2010) | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2016) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2016) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia, còn có biệt danh là "Repre", là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Slovakia và đại diện cho Slovakia trên bình diện quốc tế.
Trước năm 1993, đội là một phần của tuyển Tiệp Khắc. Thành tích tốt nhất của đội từ khi Slovakia độc lập cho đến nay cho đến nay là một lần giành quyền tham dự vòng chung kết World Cup ở giải năm 2010 và một lần giành quyền tham dự vòng chung kết Euro ở giải năm 2016; đều lọt vào vòng 16 đội.
Mục lục
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Xem Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc | ||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
1998 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | |||||||
2006 | |||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
2014 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2018 | |||||||
Tổng cộng | 1/5 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Sau khi Tiệp Khắc tan rã, Slovakia bắt đầu tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu từ năm 1996. Đội bóng lần đầu tiên lọt vào được một vòng chung kết năm 2016, vượt qua được vòng bảng, thua Đức ở vòng 16 đội.
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 đến 1992 | Không tham dự, là một phần của Tiệp Khắc | ||||||
1996 đến 2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 16 đội | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
Tổng cộng | 1/6 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự 2 trận giao hữu gặp UAE và Thái Lan vào các ngày 22 và 25 tháng 3 năm 2018.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 3 năm 2017 sau trận gặp Thái Lan.
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Marek Rodák | 13 tháng 12, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
TM | Matúš Kozáčik | 27 tháng 12, 1983 (34 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Adam Jakubech | 2 tháng 1, 1997 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Miloš Volešák | 20 tháng 4, 1984 (33 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Ján Mucha | 5 tháng 12, 1982 (33 tuổi) | 46 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lukáš Pauschek | 9 tháng 12, 1992 | 5 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
HV | Jakub Holúbek | 12 tháng 1, 1991 | 4 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
HV | Martin Valjent | 11 tháng 12, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
HV | Tomáš Huk | 22 tháng 12, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
HV | Ján ĎuricaRET | 10 tháng 12, 1981 (36 tuổi) | 91 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lukáš Štetina | 28 tháng 7, 1991 (26 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Branislav Niňaj | 17 tháng 5, 1996 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Dušan ŠventoINJ | 1 tháng 8, 1985 (32 tuổi) | 47 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kornel SalátaINJ | 24 tháng 1, 1985 (32 tuổi) | 40 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Martin Šulek | 15 tháng 1, 1998 (19 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Marek HamšíkINJ | 27 tháng 7, 1987 | 103 | 21 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
TV | Róbert Pich | 12 tháng 11, 1988 | 0 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
TV | Nikolas Špalek | 12 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
TV | Vladimír WeissINJ | 30 tháng 11, 1989 (28 tuổi) | 64 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Matúš Bero | 6 tháng 9, 1995 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ivan Schranz | 13 tháng 9, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Juraj Kucka | 26 tháng 2, 1987 | 57 | 6 | ![]() |
v. ![]() |
TV | László Bénes | 9 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jakub Považanec | 31 tháng 1, 1991 (26 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Adam Zreľák | 5 tháng 5, 1994 | 2 | 1 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
TĐ | Pavol Šafranko | 16 tháng 11, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
2018 King's Cup, 23-25 tháng 3 năm 2018ALT |
TĐ | Marek Bakoš | 15 tháng 4, 1983 | 14 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jakub Sylvestr | 2 tháng 2, 1989 (27 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
- Tính đến ngày 25 tháng 3 năm 2018.
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]![]() Miroslav Karhan là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 107 trận
Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|