Đội tuyển bóng đá quốc gia Kosovo
![]() | ||||
Biệt danh | Dardanët (Những chiến binh Dardania) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Kosovo | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Bernard Challandes | |||
Đội trưởng | Amir Rrahmani | |||
Thi đấu nhiều nhất | Amir Rrahmani (31) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Vedat Muriqi (8) | |||
Sân nhà | Sân vận động Fadil Vokrri | |||
Mã FIFA | KOS[1] | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 107 ![]() | |||
Cao nhất | 164 (10.2016) | |||
Thấp nhất | 190 (7.2016) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 84 ![]() | |||
Cao nhất | 102 (14.12.1993) | |||
Thấp nhất | 122 (6–7.2014) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
Khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Frankfurt, Đức; 3 tháng 6 năm 2016) Trước khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Mitrovica, Kosovo; 5 tháng 3 năm 2014) Không chính thức ![]() ![]() (Tirana, Albania; 14 tháng 2 năm 1993) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
Khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Pristina, Kosovo; 1 tháng 6 năm 2021) Trước khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Pristina, Kosovo; 10 tháng 10 năm 2015) Không chính thức ![]() ![]() (Cap d'Ail, Pháp; 22 tháng 4 năm 2006) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Khi là thành viên FIFA![]() ![]() (Shkodër, Albania; 7 tháng 10 năm 2016) Trước khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Mitrovica, Kosovo; 21 tháng 5 năm 2014) Không chính thức ![]() ![]() (Tirana, Albania; 14 tháng 2 năm 1993) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Kosovo là đội tuyển cấp quốc gia của Kosovo, do Liên đoàn bóng đá Kosovo quản lý. Đội chính thức trở thành thành viên của UEFA từ ngày 4 tháng 5 năm 2016 và 10 ngày sau chính thức trở thành thành viên của FIFA.[4]
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Kosovo là trận gặp đội tuyển Quần đảo Faroe vào năm 2016.
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 1930 đến 2006 - Không tham dự, là một phần của Nam Tư và Serbia và Montenegro
- 2010 đến 2014 - Không phải là thành viên của FIFA
- 2018 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
- 1960 đến 2004 - Không tham dự, là một phần của Nam Tư và Serbia và Montenegro
- 2008 đến 2016 - Không phải là thành viên của UEFA
- 2020 - Không vượt qua vòng loại
UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pld | W | D | L | GF | GA | RK | |
![]() |
D | 3 | 6 | 4 | 2 | 0 | 15 | 2 | 42nd | |
![]() |
C | 3 | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 44th | |
Tổng cộng | 12 | 5 | 4 | 3 | 19 | 8 | 42nd |
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngày thi đấu: 14 tháng 11 năm 2021
- Đối thủ:
Hy Lạp
- Giải đấu: Vòng loại World Cup 2022
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Hy Lạp.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Samir Ujkani (Đội phó) | 5 tháng 7, 1988 | 32 | 0 | ![]() |
12 | TM | Arijanet Muric | 7 tháng 11, 1998 | 22 | 0 | ![]() |
16 | TM | Visar Bekaj | 24 tháng 5, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
13 | HV | Amir Rrahmani (Đội trưởng) | 24 tháng 2, 1994 | 42 | 5 | ![]() |
15 | HV | Mërgim Vojvoda | 1 tháng 2, 1995 | 42 | 1 | ![]() |
3 | HV | Fidan Aliti | 3 tháng 10, 1993 | 38 | 0 | ![]() |
6 | HV | Betim Fazliji | 25 tháng 4, 1999 | 8 | 0 | ![]() |
2 | HV | Lirim R. Kastrati | 2 tháng 2, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
19 | HV | David Domgjoni | 21 tháng 5, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
4 | HV | Mirlind Kryeziu | 26 tháng 1, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
7 | TV | Milot Rashica | 28 tháng 6, 1996 | 37 | 6 | ![]() |
8 | TV | Besar Halimi | 12 tháng 12, 1994 | 33 | 3 | ![]() |
14 | TV | Valon Berisha (Đội phó 3) | 7 tháng 2, 1993 | 30 | 3 | ![]() |
5 | TV | Herolind Shala (Đội phó 4) | 2 tháng 1, 1992 | 26 | 0 | ![]() |
22 | TV | Edon Zhegrova | 31 tháng 3, 1999 | 23 | 2 | ![]() |
17 | TV | Florian Loshaj | 13 tháng 8, 1996 | 10 | 0 | ![]() |
21 | TV | Blendi Idrizi | 2 tháng 5, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
20 | TV | Toni Domgjoni | 4 tháng 9, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Vedat Muriqi | 24 tháng 4, 1994 | 36 | 18 | ![]() |
11 | TĐ | Astrit Selmani | 13 tháng 5, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Betim Halimi | 28 tháng 2, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Florent Hadergjonaj | 31 tháng 7, 1994 | 22 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ibrahim Drešević | 24 tháng 1, 1997 | 14 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Armend Thaqi | 10 tháng 10, 1992 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Bajram Jashanica | 25 tháng 9, 1990 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Destan Bajselmani | 13 tháng 5, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lavdrim Hajrullahu | 7 tháng 3, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Gledi Mici | 6 tháng 2, 1991 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jetmir Haliti | 14 tháng 9, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lumbardh Dellova | 1 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Bashkim Ajdini | 10 tháng 12, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Bersant Celina | 9 tháng 9, 1996 | 31 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Zymer Bytyqi | 11 tháng 9, 1996 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Florent Muslija | 6 tháng 7, 1998 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Muharrem Jashari | 21 tháng 2, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Eroll Zejnullahu | 19 tháng 10, 1994 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Rron Broja | 9 tháng 4, 1996 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Blendi Baftiu | 17 tháng 2, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Donat Rrudhani | 2 tháng 5, 1999 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mersim Asllani | 7 tháng 6, 1999 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Liridon Balaj | 15 tháng 8, 1999 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Leonit Abazi | 5 tháng 7, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Endrit Krasniqi | 26 tháng 10, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hekuran Kryeziu | 12 tháng 2, 1993 | 28 | 0 | Unattached | v. ![]() |
TV | Arbër Zeneli | 25 tháng 2, 1995 | 27 | 9 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Idriz Voca | 15 tháng 5, 1997 | 15 | 0 | Unattached | v. ![]() |
TV | Lorik Emini | 29 tháng 8, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Benjamin Kololli | 15 tháng 5, 1992 | 23 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Bernard Berisha | 21 tháng 10, 1991 | 20 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Florent Hasani | 30 tháng 3, 1997 | 8 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Elbasan Rashani | 9 tháng 5, 1993 | 22 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Lirim M. Kastrati | 16 tháng 1, 1999 | 17 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Mirlind Daku | 1 tháng 1, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Arb Manaj | 23 tháng 7, 1998 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Arbër Hoxha | 6 tháng 10, 1998 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jetmir Topalli | 7 tháng 2, 1998 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Valmir Sulejmani | 1 tháng 2, 1996 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Dryomin, Mark; Tabeira, Martin; Lozano, Carles; Jeffree, Iain (2 tháng 6 năm 2016). “FIFA Country Codes”. rsssf.com. RSSSF. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ Kosovo, Gibraltar join FIFA before 2018 World Cup qualifying Daily Mail