Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Ireland
Cộng hoà Ireland | ||||
Tên khác | The Boys in Green (Những chàng trai mặc áo xanh; tiếng Ireland: Na buachaillí i glas) The Green Army (Quân đoàn Xanh) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Ireland | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Mick McCarthy | |||
Đội trưởng | Séamus Coleman | |||
Thi đấu nhiều nhất | Robbie Keane (146) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Robbie Keane (68) | |||
Sân nhà | Sân vận động Aviva | |||
Mã FIFA | IRL | |||
Xếp hạng FIFA | 34 ![]() | |||
Cao nhất | 6 (8.1993) | |||
Thấp nhất | 70 (6-7.2014) | |||
Hạng Elo | 36 ![]() | |||
Elo cao nhất | 8 (3-4.1991, 4.2002, 8.2002) | |||
Elo thấp nhất | 63 (5.1972) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Colombes, Pháp; 28 tháng 5 năm 1924) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Dublin, Cộng hòa Ireland; 16 tháng 11 năm 1983) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Uberlândia, Brasil; 27 tháng 5 năm 1982) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 1990) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1990) | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 1988) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2016) | |||
Thế vận hội Mùa hè | ||||
Số lần tham dự | 2 (lần đầu vào năm 1924) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng 5 (1924) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ireland (tiếng Ireland: Foireann peile náisiúnta Phoblacht na hÉireann; tiếng Anh: Republic of Ireland national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Ireland do Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Ireland quản lý.
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 1990 và lọt vào vòng 2 của Euro 2016.
Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng đấu | Thứ hạng |
Trận | Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | |||||||
1934 đến 1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7 | 5 | 0 | 4 | 1 | 2 | 3 |
![]() |
Vòng 2 | 15 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 |
1998 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() |
Vòng 2 | 12 | 4 | 1 | 3 | 0 | 6 | 3 |
2006 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 đến 2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 3/20 | 1 lần tứ kết |
13 | 2 | 8 | 3 | 10 | 10 |
Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Cộng hòa Ireland mới ba lần lọt vào một vòng chung kết Euro, trong đó thành tích tốt nhất là lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của Euro 2016.
Năm | Kết quả | Số trận |
Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 đến 1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
1992 đến 2008 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() ![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 |
![]() |
Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2020 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 3/14 1 lần vòng 2 |
10 | 2 | 2 | 6 | 6 | 17 |
- Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | B | Vòng bảng | 3rd | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 5 | |
2020–21 | B | 3rd | 6 | 0 | 3 | 3 | 1 | 4 | ||
Tổng cộng | Vòng bảng giải đấu B |
2/2 | 10 | 0 | 5 | 5 | 2 | 9 |
- Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
5th | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 |
1928 đến 1936 | Không tham dự | ||||||
![]() |
17th | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 |
1952 đến 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | Hạng 5 | 2 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Giải đấu | Địa điểm | Đối thủ | Kết quả | Cầu thủ Ireland ghi bàn |
---|---|---|---|---|---|
3 tháng 9 năm 2020 | UEFA Nations League 2020–21 | Sofia, Bulgaria | ![]() |
1–1 | Shane Duffy ![]() |
6 tháng 9 năm 2020 | UEFA Nations League 2020–21 | Dublin, Ireland | ![]() |
0–1 | |
8 tháng 10 năm 2020 | Play-off Euro 2020 | Trnava, Slovakia | ![]() |
0–0 (2–4 pen) |
|
11 tháng 10 năm 2020 | UEFA Nations League 2020–21 | Dublin, Ireland | ![]() |
0–0 | |
14 tháng 10 năm 2020 | UEFA Nations League 2020–21 | Helsinki, Phần Lan | ![]() |
0–1 | |
12 tháng 11 năm 2020 | Giao hữu | London, Anh | ![]() |
0–3 | |
15 tháng 11 năm 2020 | UEFA Nations League 2020–21 | Cardiff, Wales | ![]() |
0–1 | |
18 tháng 11 năm 2020 | UEFA Nations League 2020–21 | Dublin, Ireland | ![]() |
0–0 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 gặp Anh và UEFA Nations League 2020–21 gặp Wales và Bulgaria vào tháng 11 năm 2020.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Wales.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
23 | TM | Darren Randolph | 12 tháng 5, 1987 | 50 | 0 | ![]() |
1 | TM | Mark Travers | 18 tháng 5, 1999 | 2 | 0 | ![]() |
16 | TM | Caoimhín Kelleher | 28 tháng 11, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Shane Duffy (đội phó) | 1 tháng 1, 1992 | 41 | 4 | ![]() |
5 | HV | Ciaran Clark | 26 tháng 9, 1989 | 34 | 2 | ![]() |
2 | HV | Cyrus Christie | 30 tháng 9, 1992 | 27 | 2 | ![]() |
15 | HV | Kevin Long | 18 tháng 8, 1990 | 17 | 1 | ![]() |
20 | HV | Dara O'Shea | 4 tháng 3, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
21 | HV | Darragh Lenihan | 16 tháng 3, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
3 | HV | Ryan Manning | 14 tháng 6, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
10 | TV | Robbie Brady | 14 tháng 1, 1992 | 54 | 8 | ![]() |
6 | TV | Conor Hourihane | 2 tháng 2, 1991 | 24 | 1 | ![]() |
8 | TV | Daryl Horgan | 10 tháng 8, 1992 | 11 | 0 | ![]() |
14 | TV | Jack Byrne | 24 tháng 4, 1996 | 4 | 0 | ![]() |
7 | TV | Josh Cullen | 7 tháng 4, 1996 | 4 | 0 | ![]() |
17 | TV | Jason Knight | 13 tháng 2, 2001 | 3 | 0 | ![]() |
22 | TV | Aaron McEneff | 9 tháng 7, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
13 | TV | Jack Taylor | 23 tháng 6, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Sean Maguire | 1 tháng 5, 1994 | 12 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | James Collins | 1 tháng 12, 1990 | 6 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Ronan Curtis | 29 tháng 3, 1996 | 6 | 0 | ![]() |
12 | TĐ | Graham Burke | 21 tháng 9, 1993 | 3 | 1 | ![]() |
18 | TĐ | Troy Parrott | 4 tháng 2, 2002 | 2 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Kieran O'Hara INJ | 22 tháng 4, 1996 | 2 | 0 | Cầu thủ tự do | v. ![]() |
HV | Matt Doherty | 16 tháng 1, 1992 | 16 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | John Egan | 20 tháng 10, 1992 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Séamus Coleman (đội trưởng) | 11 tháng 10, 1988 | 56 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Enda Stevens | 9 tháng 7, 1990 | 19 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Derrick Williams | 17 tháng 1, 1993 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Callum O'Dowda | 23 tháng 4, 1995 | 23 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | James McClean | 22 tháng 4, 1989 | 77 | 10 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jeff Hendrick | 31 tháng 1, 1992 | 60 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jayson Molumby | 6 tháng 8, 1999 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Alan Browne | 15 tháng 4, 1995 | 11 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | James McCarthy | 12 tháng 11, 1990 | 42 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Harry Arter | 28 tháng 12, 1989 | 17 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Adam Idah | 11 tháng 2, 2001 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Callum Robinson | 2 tháng 2, 1995 | 15 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Aaron Connolly | 28 tháng 1, 2000 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Shane Long | 22 tháng 1, 1987 | 85 | 17 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | David McGoldrick | 29 tháng 11, 1987 | 14 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
- Chú thích
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Cựu cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019[cập nhật][4]
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1. | Keane, RobbieRobbie Keane | 1998–2016 | 146 | 68 |
2. | Given, ShayShay Given | 1996–2016 | 134 | 0 |
3. | O'Shea, JohnJohn O'Shea | 2001–2018 | 119 | 3 |
4. | Kilbane, KevinKevin Kilbane | 1997–2011 | 110 | 8 |
5. | Staunton, SteveSteve Staunton | 1988–2002 | 102 | 7 |
6. | Duff, DamienDamien Duff | 1998–2012 | 100 | 8 |
7. | McGeady, AidenAiden McGeady | 2004– | 93 | 5 |
8. | Quinn, NiallNiall Quinn | 1986–2002 | 91 | 21 |
Whelan, GlennGlenn Whelan | 2008– | 91 | 2 | |
10. | Cascarino, TonyTony Cascarino | 1985–2000 | 88 | 19 |
Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 14 tháng 10 năm 2020[cập nhật][4]
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1. | Keane, RobbieRobbie Keane | 1998–2016 | 68 | 146 | 0.47 |
2. | Quinn, NiallNiall Quinn | 1986–2002 | 21 | 91 | 0.23 |
3. | Stapleton, FrankFrank Stapleton | 1977–1990 | 20 | 71 | 0.28 |
4. | Givens, DonDon Givens | 1969–1981 | 19 | 56 | 0.34 |
Aldridge, JohnJohn Aldridge | 1986–1997 | 19 | 69 | 0.28 | |
Cascarino, TonyTony Cascarino | 1985–2000 | 19 | 88 | 0.22 | |
7. | Long, ShaneShane Long | 2007– | 17 | 85 | 0.20 |
8. | Cantwell, NoelNoel Cantwell | 1953–1967 | 14 | 36 | 0.39 |
Walters, JonathanJonathan Walters | 2010–2018 | 14 | 54 | 0.26 | |
Doyle, KevinKevin Doyle | 2006–2017 | 14 | 63 | 0.22 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “O'Neill announces squad for Oman & Serbia games”. FAI. 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
- ^ a ă Ireland – Record International Players Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Retrieved September 5, 2015.