Udinese Calcio

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Udinese
Tên đầy đủUdinese Calcio S.p.A.
Biệt danhI Bianconeri (The White and Blacks)
I Friulani (The Friulians)
Le Zebrette (The Little Zebras)
Thành lập
SânStadio Friuli, Udine, Ý
Sức chứa25.144
Chủ sở hữuCharlon Pace
Chủ tịchEman Sciberras
Giám đốcAndrea Sottil
Giải đấuSerie A
2019–20Serie A, 13 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Udinese Calcio là một đội bóng Ý có trụ sở ở Udine, Friuli-Venezia Giulia, và hiện đang chơi ở Serie A. Thành lập năm 1896, Udinese là đội bóng lâu đời thứ hai ở Serie A, và đội bóng chuyên nghiệp lâu đời thứ 2 ở Ý, sau Genoa C.F.C..

Bộ quần áo truyền thống của đội bóng là áo sọc trắng và đen, quần đen và tất trắng. Đội bóng chơi ở Sân vận động Friuli, sân có sức chứa 41,652 người (mặc dù hiện tại tối đa chỉ là 30,900). Đội bóng có một số lượng lớn cổ động viên ở Friuli và khu vực xung quanh, và đội khi được xem là biểu tượng số 1 về niềm tự hào của người dân Friuli.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1/2/2024[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ý Marco Silvestri
2 HV Cộng hòa Ireland Festy Ebosele
4 TV Slovenia Sandi Lovrić
6 TV Tây Ban Nha Oier Zarraga
7 Nigeria Isaac Success
9 Anh Keinan Davis
10 Tây Ban Nha Gerard Deulofeu
11 TV Brasil Walace
12 HV Bờ Biển Ngà Hassane Kamara
13 HV Bồ Đào Nha João Ferreira (mượn từ Watford)
14 HV Cộng hòa Ireland James Abankwah
16 HV Croatia Antonio Tikvić
17 Ý Lorenzo Lucca (mượn từ Pisa)
18 HV Argentina Nehuén Pérez
19 HV Nigeria Kingsley Ehizibue
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 Brasil Brenner
23 HV Cameroon Enzo Ebosse
24 TV Serbia Lazar Samardžić
26 Pháp Florian Thauvin
27 HV Bỉ Christian Kabasele
29 HV Slovenia Jaka Bijol
30 HV Argentina Lautaro Giannetti
31 HV Đan Mạch Thomas Kristensen
32 TV Argentina Martín Payero
33 HV Zimbabwe Jordan Zemura
37 TV Argentina Roberto Pereyra (đội trưởng)
40 TM Nigeria Maduka Okoye
79 TV Slovenia David Pejičić
93 TM Ý Daniele Padelli

Các cầu thủ khác còn hợp đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 12 tháng 6 năm 2023

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Croatia Filip Benković
HV Bờ Biển Ngà Hassane Kamara
TV Ý Marco Ballarini
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Na Uy Martin Palumbo
Tây Ban Nha Cristo González
Brasil Matheus Martins

Các cựu cầu thủ đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ bao gồm những cầu thủ có ít nhất 100 lần ra sân cho đội bóng, vua phá lưới trong thời gian đá cho đội bóng, hoặc xuất hiện trong một giải đấu World Cup.

Lịch sử các huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tên Quốc tịch Năm
Bora Milutinović Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư 1987–1988
Alberto Bigon Ý 1992–1993
Giovanni Galeone Ý 1994–1995
Alberto Zaccheroni Ý 1995–1998
Francesco Guidolin Ý 1998–1999
Luigi De Canio Ý 1999–2000
Luciano Spalletti Ý 2000–2001
Roy Hodgson Anh 2001–2002
Luciano Spalletti Ý 2002–2005
Serse Cosmi Ý 2005–2006
Loris Dominissini Ý 2006
Giovanni Galeone Ý 2006–2007
Alberto Malesani Ý 2007
Pasquale Marino Ý 2007–2009
Gianni De Biasi Ý 2009–2010
Pasquale Marino Ý 2010
Francesco Guidolin Ý 2010–

Các nhà vô địch World Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Official website (tiếng Ý) (tiếng Pháp) (tiếng Tây Ban Nha) (tiếng Anh)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Prima squadra < Squadre < Udinese”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Chín năm 2017. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2018.