Serie A 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie A
Mùa giải2023–24
Thời gian19 tháng 8 năm 2023 – 26 tháng 5 năm 2024
Số trận đấu40
Số bàn thắng114 (2,85 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiLautaro Martínez
(5 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Roma 7–0 Empoli (17/9/2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Genoa 1–4 Fiorentina (20/8/2023)
Udinese 0–3 Juventus (20/8/2023)
Salernitana 0–3 Torino (18/9/2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtRoma 7–0 Empoli (17/9/2023)
Chuỗi thắng dài nhất4 trận
Inter Milan
Chuỗi bất bại dài nhất4 trận
Inter Milan
Juventus
Lecce
Chuỗi không
thắng dài nhất
4 trận
Udinese
Cagliari
Empoli
Salernitana
Chuỗi thua dài nhất4 trận
Empoli
Trận có nhiều khán giả nhất75.571
Inter Milan 5–1 AC Milan (16/9/2023)
Trận có ít khán giả nhất7.940
Empoli 0–1 Verona (19/8/2023)
Tổng số khán giả1.250.547[1]
Số khán giả trung bình31.264
Thống kê tính đến ngày 18/9/2023.

Serie A 2023–24 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 122 của hạng đấu cao nhất bóng đá Ý, lần thứ 92 của một giải đấu vòng tròn tính điểm, và lần thứ 14 kể từ khi nó được tổ chức dưới một ủy ban giải đấu riêng, Lega Serie A.[2] Napoli là nhà đương kim vô địch.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ
Serie B 2022–23
Xuống hạng từ
Serie A 2022–23
Frosinone
Genoa
Cagliari
Sampdoria
Cremonese
Spezia

Spezia, CremoneseSampdoria lần lượt xuống hạng sau 3, 1 và 11 năm chơi ở Serie A. Họ bị thay thế bởi Frosinone, Genoa và Cagliari. Frosinone trở lại Serie A sau 4 năm vắng bóng, trong khi GenoaCagliari đều trở lại sau 1 năm vắng bóng.

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Vị trí Sân vận động Sức chứa
Atalanta Bergamo Atleti Azzurri d'Italia &000000000002100000000021.000
Bologna Bologna Renato Dall'Ara &000000000003646200000036.462
Cagliari Cagliari Sardegna Arena &000000000001641600000016.416
Empoli Empoli Carlo Castellani &000000000001628400000016.284
Fiorentina Florence Artemio Franchi &000000000004314700000043.147
Frosinone Frosinone Benito Stirpe &000000000001622700000016.227
Genoa Genoa Luigi Ferraris &000000000003659900000036.599
Hellas Verona Verona Marcantonio Bentegodi &000000000003104500000031.045
Inter Milan Milan San Siro &000000000007592300000075.923
Juventus Turin Juventus &000000000004150700000041.507
Lazio Rome Olimpico &000000000007063400000070.634
Lecce Lecce Via del Mare &000000000004067000000040.670
AC Milan Milan San Siro &000000000007592300000075.923
Monza Monza Brianteo &000000000001691700000016.917
Napoli Naples Diego Armando Maradona &000000000005472600000054.726
Roma Rome Olimpico &000000000007063400000070.634
Salernitana Salerno Arechi &000000000003718000000037.180
Sassuolo Sassuolo Mapei – Città del Tricolore &000000000002152500000021.525
Torino Turin Olimpico Grande Torino &000000000002817700000028.177
Udinese Udine Friuli &000000000002514400000025.144

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Chủ tịch Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục[3] Nhà tài trợ áo đấu (ngực) Nhà tài trợ áo đấu (lưng) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo)
Atalanta Ý Antonio Percassi Ý Gian Piero Gasperini Ý Rafael Tolói Joma Radici Group Gewiss TBA
Bologna Canada Joey Saputo Ý Thiago Motta Argentina Nicolás Domínguez Macron Saputo Inc. Selenella Lavoropiù
Cagliari Ý Tommaso Giulini Ý Claudio Ranieri Ý Leonardo Pavoletti EYE Sport Sardegna Artigianato, Moby Lines Ichnusa Arborea
Empoli Ý Fabrizio Corsi Ý Paolo Zanetti Ý Sebastiano Luperto Kappa Computer Gross, Saint-Gobain Pediatrica Sammontana
Fiorentina ÝHoa Kỳ Rocco Commisso Ý Vincenzo Italiano Ý Cristiano Biraghi Kappa Mediacom Holding Lamioni Không có
Frosinone Ý Maurizio Stirpe Ý Eusebio Di Francesco Ý Luca Mazzitelli Zeus MeglioBanca, Acqua Fiuggi Supermercati Dem Orsolini
Genoa Ý Alberto Zangrillo Ý Alberto Gilardino Croatia Milan Badelj Kappa Pulsee Luce e Gas, MSC Cruises LeasePlan Radio 105
Hellas Verona Ý Maurizio Setti Ý Marco Baroni Ý Davide Faraoni Joma Sinergy Luce e Gas, Conforama VetroCar Drivalia
Inter Milan Trung Quốc Steven Zhang Ý Simone Inzaghi Argentina Lautaro Martínez Nike Paramount+ TBA eBay
Juventus Ý Gianluca Ferrero Ý Massimiliano Allegri Brasil Danilo Adidas Jeep Cygames TBA
Lazio Ý Claudio Lotito Ý Maurizio Sarri Ý Ciro Immobile Mizuno TBA Aeroitalia TBA
Lecce Ý Saverio Sticchi Damiani Ý Roberto D'Aversa Brasil Gabriel Strefezza M908 DEGHI, BetItaly Pay DR Automobiles Banca Popolare Pugliese
AC Milan Ý Paolo Scaroni Ý Stefano Pioli Ý Davide Calabria Puma Emirates wefox MSC Cruises
Monza Ý Paolo Berlusconi Ý Raffaele Palladino Ý Matteo Pessina Lotto Motorola, U-Power Pulsee Luce e Gas Dell'Orto
Napoli Ý Aurelio De Laurentiis Pháp Rudi Garcia Ý Giovanni Di Lorenzo EA7 MSC Cruises Upbit eBay
Roma Hoa Kỳ Dan Friedkin Bồ Đào Nha José Mourinho Ý Lorenzo Pellegrini Adidas TBA Auberge Resorts Không có
Salernitana Ý Danilo Iervolino Bồ Đào Nha Paulo Sousa Argentina Federico Fazio Zeus Civitus Assicurazioni, Vincitunews eCampus Università Dianflex
Sassuolo Ý Carlo Rossi Ý Alessio Dionisi Ý Gian Marco Ferrari Puma Mapei Không có Không có
Torino Ý Urbano Cairo Croatia Ivan Jurić Thụy Sĩ Ricardo Rodriguez Joma Suzuki, Fratelli Beretta EdiliziAcrobatica JD Sports
Udinese Ý Franco Soldati Ý Andrea Sottil Brasil Walace Macron Io sono Friuli Venezia Giulia, Prestipay Bluenergy Prosciutto di San Daniele

Thay đổi Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Huấn luyện viên đi Cách ra đi Ngày ra đi Thời điểm mùa giải Được thay bởi Ngày ký
Napoli Ý Luciano Spalletti Từ chức 1/7/2023[4] Trước mùa giải Pháp Rudi Garcia 1/7/2023[5]
Frosinone Ý Fabio Grosso Kết thúc hợp đồng 1/7/2023 Ý Eusebio Di Francesco 1/7/2023[6]
Lecce Ý Marco Baroni 1/7/2023 Ý Roberto D'Aversa 1/7/2023[7]
Hellas Verona Ý Marco Zaffaroni 1/7/2023 Ý Marco Baroni 1/7/2023[8]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Inter Milan 4 4 0 0 13 1 +12 12 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Juventus 4 3 1 0 9 2 +7 10
3 AC Milan 4 3 0 1 9 7 +2 9
4 Lecce 4 2 2 0 7 4 +3 8
5 Napoli 4 2 1 1 8 5 +3 7 Lọt vào vòng bảng Europa League
9 Frosinone 4 2 1 1 7 6 +1 7 Lọt vào vòng play-off Europa Conference League
7 Torino 4 2 1 1 5 4 +1 7
8 Fiorentina 4 2 1 1 9 9 0 7
9 Hellas Verona 4 2 1 1 4 4 0 7
10 Atalanta 4 2 0 2 8 5 +3 6
11 Bologna 4 1 2 1 3 4 −1 5
12 Roma 4 1 1 2 11 6 +5 4
13 Genoa 4 1 1 2 4 7 −3 4
14 Monza 4 1 1 2 3 6 −3 4
15 Lazio 4 1 0 3 4 7 −3 3
16 Udinese 4 0 3 1 1 4 −3 3
17 Sassuolo 4 1 0 3 5 9 −4 3
18 Cagliari 4 0 2 2 1 4 −3 2 Xuống hạng đến Serie B
19 Salernitana 4 0 2 2 3 8 −5 2
20 Empoli 4 0 0 4 0 12 −12 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 18 tháng 9 năm 2023. Nguồn: Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách ATA BOL CAG EMP FIO FRO GEN VER INT JUV LAZ LEC MIL MON NAP ROM SAL SAS TOR UDI
Atalanta 3–0
Bologna 2–1 0–2
Cagliari 0–2 0–0
Empoli 0–1 0–2
Fiorentina 3–2 a a 2–2
Frosinone 2–1 1–3 4–2
Genoa 1–4 2–2
Hellas Verona 0–0 2–1
Inter Milan 4–0 a 5–1 2–0
Juventus 1–1 a a 3–1 a a a
Lazio 0–1 a
Lecce 2–1 2–0
AC Milan a a 4–1
Monza 2–0 1–1
Napoli a 1–2 a 2–0
Roma 7–0 a 1–2 a 2–2
Salernitana 0–3 1–1
Sassuolo 0–2 3–1
Torino 0–0 1–0 a
Udinese 0–0 0–3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 18 tháng 9 năm 2023. Nguồn: Serie A
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 18/9/2023

Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Argentina Lautaro Martínez Inter Milan 5
2 Pháp Olivier Giroud AC Milan 4
Serbia Dušan Vlahović Juventus
4 Ý Federico Chiesa 3
Nigeria Victor Osimhen Napoli
Montenegro Nikola Krstović Lecce
Ý Andrea Pinamonti Sassuolo
Ý Andrea Colpani Monza
Serbia Nemanja Radonjić Torino

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Ý Federico Dimarco Inter 3
2 Hà Lan Denzel Dumfries 2
Pháp Marcus Thuram
Argentina Lautaro Martínez
Ý Giovanni Di Lorenzo Napoli
Zambia Lameck Banda Lecce
Brasil Felipe Anderson Lazio
Ý Matteo Ruggeri Atalanta
Hà Lan Marten de Roon
Ý Andrea Belotti Roma
Ý Bryan Cristante
Ghana Alfred Duncan Fiorentina
Đức Jeremy Toljan Sassuolo
Pháp Olivier Giroud AC Milan

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Huấn luyện viên của tháng Cầu thủ của tháng Bàn thắng của tháng Tham khảo
Huấn luyện viên Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Ý Roberto D'Aversa Lecce
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ý » Serie A 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng Chín năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “Lega Serie A”. Trang web chính thức của Serie A. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Hợp đồng giữa các đội và nhà tài trợ kỹ thuật với mọi thời hạn”. Passione Maglie (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc 1 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 27 Tháng tư năm 2022.
  4. ^ “HLV Napoli Luciano Spalletti rời đi, nghỉ phép sau khi giành chức vô địch Serie A”. ESPN. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập 12 Tháng sáu năm 2023.
  5. ^ “Rudi Garcia là tân huấn luyện viên của Napoli. De Laurentiis: "Chào mừng và chúc may mắn" (bằng tiếng Ý). SSC Napoli. 15 tháng 6 năm 2023. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2023.
  6. ^ “DI FRANCESCO LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI CỦA FROSINONE”. Frosinone Calcio (bằng tiếng Ý). 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2023.
  7. ^ “Huấn luyện viên mới D'Aversa của đội 1”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.
  8. ^ “Marco Baroni huấn luyện mới cho Hellas Verona”. Hellas Verona FC.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]