Emirates (hãng hàng không)
Emirates | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1985 | |||
Hoạt động | 25 tháng 10, 1985 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Dubai | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Skywards | |||
Phòng khách | Emirates Lounge | |||
Công ty mẹ | The Emirates Group | |||
Công ty con | ||||
Số máy bay | 221 | |||
Điểm đến | 142[1] | |||
Khẩu hiệu | Fly Emirates. Hello Tomorrow | |||
Trụ sở chính | Garhoud, Dubai, Các tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | |||
Nhân vật then chốt |
| |||
Trang web | emirates.com |
Emirates (tiếng Ả Rập: طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai. Hãng này phục vụ các chuyến bay vận chuyển hành khách theo lịch trình với gần 550 chuyến bay mỗi tuần, phục vụ 87 thành phố và 59 quốc gia tại châu Âu, Bắc Mỹ, Trung Đông, châu Phi, Ấn Độ và châu Á Thái Bình Dương. Các hoạt động vận chuyển hàng hoá được thực hiện dưới tên Emirates SkyCargo. Đại bản doanh hãng đóng tại Sân bay quốc tế Dubai[2].
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
[cần dẫn nguồn] Hãng hàng không này được chính quyền Dubai thành lập vào tháng 5 năm 1985. Hãng bắt đầu các chuyến bay đi Mumbai và Delhi sau đó là Karachi vào tháng chín với một chiếc Airbus A300 và một chiếc Boeing 737-300 được thuê từ Pakistan International Airlines (PIA). Tiếp đó, hai chiếc Boeing 727-200 Advanced đã được nhận từ Đội bay hoàng gia của Các tiểu vương quốc. Những chiếc máy bay này được sử dụng cho đến khi Emirates bắt đầu nhận một đội tàu bay mới chế tạo thân rộng Airbus A300-600R và A310-300.
Điểm đến châu Âu đầu tiên được bổ sung vào tháng 7 năm 1987 là Gatwick tại London. Các tuyến đi Viễn Đông bắt đầu tháng 6 năm 1990 đến Singapore. Emirates nắm 40% cổ phần tài chính và một hợp đồng quản lý cho hãng Air Lanka ngày 1 tháng 4 năm 1998, và sau đó hãng này đã đổi tên thành Sri Lankan Airlines. Hãng Emirates là một công ty 100% vốn của chính quyền Dubai nắm giữ và đến tháng 3 năm 2007 sử sụng 18.579 nhân công[2].
Các điểm đến[sửa | sửa mã nguồn]
Emirates hành khách và hàng hoá các tuyến đường 2010: [1][2]
Cairo, Tripoli, Tunis, Casablanca, Nairobi, Eldoret (hàng hóa), Entebbe, Addis Ababa, Lilongwe (hàng hóa), Maurice, Mahe, Johannesburg, Durban, Cape Town, Lagos, Accra, Khartoum, Dakar, Abidjan, Luanda
New York, Toledo (hàng hóa), Los Angeles, San Francisco, Houston, Toronto, Campinas (hàng hóa), Sao Paulo
Việt Nam, Tokyo, Osaka, Seoul, Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu, Hong Kong, Đài Bắc (hàng hóa), Manila, Jakarta, Singapore, Kuala Lumpur, Bangkok, Dhaka, Colombo, Maldives, Chennai, Cochin, Delhi, Mumbai, Thiruvanathapuram, Kozhikode, Kolkata, Ahmedabad, Hyderabad, Bangalore, Karachi, Lahore, Islamabad, Peshawar, Tehran, Kabul (hàng hóa), Basra [bắt đầu ngày 02 Tháng 2], Baghdad [kế hoạch], Kuwait, Bahrain, Doha, Dammam, Riyadh, Madinah, Jeddah, Dubai, Muscat, Sanaa, Amman, Damascus, Beirut
Zaragoza (hàng hóa), Madrid, Paris, Nice, Hamburg, Dusseldorf, Frankfurt, Munich, Prague, Amsterdam, Gothenburg, (hàng hóa), Istanbul, Milan, Venice, Rome, Athens, Malta, Moscow, London, Newcastle, Birmingham, Glasgow, Manchester, Zurich, Vienna
Perth, Brisbane, Sydney, Melbourne, Auckland, Christ Church
Đội tàu bay[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tàu bay vận chuyển khách[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tàu bay của Emirates đến tháng 11 2010 bao gồm[2]:
Tàu bay | Tổng | Số khách (First*/Business/Economy) |
Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Airbus A330-200 | 6
9 |
239 (12/42/185) 317 (27/290) |
Tốc độ tối đa 875Km/H | |
Airbus A340-300 | 8 | 270 (12/42/226) | Tốc độ tối đa 875Km/H | |
Airbus A340-500 | 14 | 258 (12/42/204) | Tốc độ tối đa 890Km/H | |
Airbus A350-900 | 50 | đang bay thử | Tốc độ tối đa 902Km/H | |
Airbus A350-1000 | 20 | đang bay thử | Tốc độ tối đa 902Km/H | |
Airbus A380-800 | 54 (29 đơn hàng) |
489 (14/76/399) 517 (14/76/427) |
Tốc độ tối đa 902Km/H | |
Boeing 777-200 | 3 | 354 (42/312) | Tốc độ tối đa 892Km/H | |
Boeing 777-200ER | 6 | 374 (12/42/320) | Tốc độ tối đa 892Km/H | |
Boeing 777-200LR | 10 | 355 (8/42/305) | Tốc độ tối đa 892Km/H | |
Boeing 777-300ER | 100 />(49 đơn hàng) | 354 (8/42/304) 352 (8/42/302) 425 (42/383) |
Tốc độ tối đa 892Km/H | |
Tổng | 65 (139 đơn hàng) |
Cập nhật: Tháng mười 2014 |
Tuổi trung bình của đội tàu Emirates là 29 năm.[3]
Hạm đội vận tải hàng hóa[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội tàu chở hàng Emirates bao gồm các máy bay sau là tháng 11 2010:
Tàu bay | Tổng | Ghi chú |
---|---|---|
Boeing 747-400ERF | 3 | Emirates SkyCargo hoạt động của TNT Airways 909Km/H |
Boeing 747-400F | 4 | Emirates SkyCargo hoạt động của Atlas Air 909Km/H |
Boeing 747-8F | 3
(7 đơn hàng) |
960Km/H |
Boeing 777F | 3 (5 đơn hàng) |
|
Tổng | 10 (15 đơn hàng) |
Cập nhật: Tháng mười 2014 |
Máy bay Boeing 777-300 của Emirates tại sân bay Manchester
Một Airbus A380 nhìn thấy trang trí trong các hãng hàng không Emirates màu sắc ở năm 2005
Ground xử lý của một tiểu vương quốc Boeing 777-300 bởi CIAS tại Terminal 1 ở sân bay Changi Singapore
Đối tác[sửa | sửa mã nguồn]
Emirates có các đối tác sau đây theo mức độ khác nhau [cần dẫn nguồn]:
- Korean Air
- Raffles International/Swissotel
- InterContinental
- Zam Gems, Sri Lanka
- SriLankan Airlines
- Standard Chartered Bank (co-branded credit card with SriLankan)
- Radisson Hotels/Rezidor Hotels & Resorts
- Dubai Autodrome
- Marriott Vacation Club International
- Taj Hotels & Resorts
- Hàng không Ấn Độ
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức.
- Emirates Airline - Company Profile
- Emirates Fleet Detail
- Emirates Chairman Interview
- The Emirates Group
- Emirates Skycargo
- Emirates Booking Engine Case Study
- CNN Money.com, Rise of the Emirates Empire, by Matthew Maier, ngày 1 tháng 10 năm 2005
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Emirates – Our Destinations”. Emirates.com. Ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.
- ^ a ă â Flight International ngày 3 tháng 4 năm 2007
- ^ Emirates Fleet Age
- The Economist, 2005/6. London, UK: The Economist Newspaper Ltd. (The Economist online)
- Financial Times, ngày 29 tháng 10 năm 2005. London, UK: UK Edition. (Financial Times online)
- Financial Times, ngày 19 tháng 7 năm 2006. London, UK: UK Edition. (Financial Times online)
- The Sunday Times, ngày 23 tháng 7 năm 2006. London, UK: Times Newspapers Ltd. (The Sunday Times online)
- Flight International, 25-ngày 31 tháng 7 năm 2006. Sutton, UK: Reed Business Information Ltd. (Flight International online)
|
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Emirates (hãng hàng không). |