Danh sách lực lượng không quân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một danh sách các lực lượng không quân trên thế giới theo bảng chữ cái abc, các đơn vị này được xác định với tên gọi hiện nay và tên gọi trước đó, cộng với những phù hiệu cho nhánh hàng không quân sự hợp thành lực lượng không quân chiến đấu của quốc gia đó, các phù hiệu này có thể là phù hiệu của một lực lượng không quân độc lập, nháng không lực của hải quân, đơn vị không lực lục quân, vệ binh quốc gia hoặc bảo vệ bờ biển (tuần duyên) và biên phòng. Ở phần cuối là một danh sách riêng biệt các lực lượng không quân của các quốc gia không còn tồn tại. Tên quốc gia trong chữ nghiêng cho biết quốc gia này nói chung không được quốc tế công nhận như một nhà nước độc lập nhưng lại có một lực lượng không quân đang hoạt động.


Bảng mục lục:

A B C D Đ E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

A[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Abkhazia Không quân Abkhazia 1992
 Afghanistan Không lực Lục quân Quốc gia Afghan
Afghan Melli-e Ourdou
2002[1]

Lực lượng Không quân d và Phòng không Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (Mujahideen)[2]

1996-2001

Không lực Lục quân Tiểu vương quốc Ả-rập Hồi giáo Afghanistan (Taliban)[3]

1996-2001

Lực lượng Không quân và Phòng không Nhà nước Hồi giáo Afghanistan[4]

1992-1996

Không quân Cộng hòa Afghan
De Afghan Hanoi Quirah

1983-1992

Không lực Lục quân Afghan[5]
De Afghan Hawa-e Quvah

1980-1983

Không quân Cộng hòa Afghan
De Afghan Hanoi Quirah

1973-1979

Không quân Hoàng gia Afghan

1948-1973

Không quân Afghan
Afghan Hawa-e Ourdou

1937-1947

Quân chủng Không quân Quân đội Afghan

1924[6]-1929
 Ả Rập Xê Út Không quân Hoàng gia Saudi
Al Quwwat al Jawwiya as Sa'udiya
1950
 Albania Không quân Albania
Forcave Ajrore
1947

Không lực Albania

1914-1939
 Algérie Không quân Algeria
Al Quwwat aljawwija aljaza'eriiya
1962
Ấn Độ Ấn Độ Không quân Ấn Độ
भारतीय वायु सेना
Bharatiya Vayu Sena
1950

Không quân Hoàng gia Ấn Độ

1945-1950

Không quân Ấn Độ

1932-1945
Không lực Lục quân 1986
Binh chủng Không quân Hải quân 1953
Không đoàn Tuần duyên Ấn Độ
Bharatiya Tatarakshak Dal
1978
 Ai Cập Không quân Ai Cập
Al Quwwat Al Jawwiya Il Misriya

Không quân Cộng hòa Ả-rập Thống nhất

1958-1961[7]

Không quân Ai Cập

1952-1958

Không quân Hoàng gia Ai Cập

1937-1952

Không lực Lục quân Ai Cập

1931-1937
 Angola Lực lượng Không quân và Phòng không Nhân dân Angola
Força Aérea Popular de Angola/Defesa Aérea e Antiaérea

Chống máy bay và Không quân Nhân dân Angola
Força Aérea Popular de Angola/Defesa Anti-Aviões

1976-?
 Argentina Không quân Argentina
Fuerza Aérea Argentina
1945

Servicio Aéronautico del Ejército

1912-1945?
Hàng không Hải quân Argentina
Comando de Aviación Naval Argentina
1919
Bộ chỉ huy Hàng không Lục quân Argentina
Comando de Aviación del Ejército Argentino
1956[8]
Cục không quân Bảo vệ Duyên hải
Servicio de Aviación de la Prefectura Naval Argentina
thập kỷ 1970
Cục không quân Bảo vệ Biên giới
Dirección de Aeronáutica de Gendarmería [1]
1955
 Armenia Không quân Armenia 1994
 Australia Không quân Hoàng gia Australia 1921

Không lực Australia

1921

Quân đoàn Bay Australia

1914-1921
Binh chủng Không quân Hải quân Hoàng gia Australia 1947
Hàng không Lục quân Australia 1968
 Austria Không quân Áo
Österreichische Luftstreitkräfte
1955

Luftwaffen Kommando Österreich

1938-1945

Heimwehr Flieger Korps

1927-1938
 Azerbaijan Không quân Azerbaijan 1991

B[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
Bahamas Bahamas Lực lượng Không đoàn Phòng thủ Hoàng gia Bahamas 1981
 Bahrain Không quân Hoàng gia Bahrain 2002

Bahrain Ameri Air Force

1987-2002

Lực lượng Không đoàn Phòng thủ Bahrain

1977-1987
 Ba Lan Không quân Ba Lan
Siły Powietrzne Rzeczypospolitej Polskiej
2004

Lực lượng Phòng không và Không quân
Wojska Lotnicze i Obrony Powietrznej

1993-2004
{{{service}}} 1990-1993

Không quân
Wojska Lotnicze

1962-1990

Lực lượng Phòng không Quốc gia
Wojska Obrony Powietrznej Kraju

1962-1990

Lực lượng Phòng không và Không quân Quốc gia
Wojska Lotnicze i Obrony Przeciwlotniczej Obszaru Kraju

1954-1962

Không quân
Wojska Lotnicze

1947-1954

Không lực Lục quân Ba Lan
Lotnictwo Wojska Polskiego

1945-1947
{{{service}}} 1943-1945

Các phi đội từ 300-309, 315-318 và 663 thuộc Không quân Hoàng gia Anh

1940-1947

Forces Aerienes Polonaises

1940

Không quân
Wojska Lotnicze

1918-1939
Hàng không Lục quân Ba Lan
Lotnictwo Wojsk Lądowych
1994
Hàng không Hải quân Ba Lan
Lotnictwo Marynarki Wojennej
1947
Hàng không Biên phòng Ba Lan
Lotnictwo Straży Granicznej
1990
 CHDCND Triều Tiên Không quân Quân đội Nhân dân Triều Tiên 1955
 Bangladesh Không quân Bangladesh
বাংলাদেশ বিমান বাহিনী
Bangladesh Biman Bahini
1971
 Barbados Lực lượng Phòng thủ Barbados 1981[9]
 Belarus Không quân Belarus post 1995

Không quân Belarus

1991-1995
 Bỉ Không quân Bỉ[10]
Belgische Luchtmacht, Composante Air
1946

Militair Vliegwezen, Aviation Militaire

1915-1940

Compagnie des Ouvries et Aérostiers

1910-1915
 Belize Lực lượng Không đoàn Phòng thủ Belize 1983
 Benin Không quân Benin
Force Aérienne Populaire de Benin
1975

Không quân Dahomey
Force Aérienne de Dahomey

1961-1975
 Bhutan Không quân Bhutan
 Bolivia Không quân Bolivia
Fuerza Aérea Boliviana
1923
 Bosna và Hercegovina
Phòng không và Không quân Bosnia và Herzegovina
Ваздухопловство и ПВО
Zrakoplovstvo i PZO
2007

Không quân Republika Srpska
Ратно Ваздухопловство и ПВО ВРС
Ratno Vazduhoplovstvo i PVO VRS

1992-2007
 Botswana Lực lượng Không đoàn Phòng thủ Botswana 1977
 Bồ Đào Nha Không quân Bồ Đào Nha
Força Aérea Portuguesa
1952

Cục Không lực Lục quân
Arma da Aeronáutica Militar

1924-1952

Cục Hàng không Quân sự
Serviço Aeronáutico Militar

1914-1924

Quân đoàn Khí cầu
Companhia de Aerosteiros

1911-1914
Phi đội Trực thăng Hải quân
Esquadrilha de Helicópteros da Marinha
1993

Hàng không Hải quân Bồ Đào Nha
Aviação Naval

1957-1993

Lực lượng Hàng không Hải quân Đầu tiên
Forças Aeronavais

1952-1957

Cục Hàng không Hải quân
Serviço da Aeronáutica Naval

1918-1952

Cục Hàng không Hải quân
Serviço de Aviação da Armada

1917-1918
 Brazil Không quân Brasil
Força Aérea Brasileira (FAB)
1941

(Phù hiệu sử dụng trong Chiến tranh Thế giới II)

1941-1945

Không quân Quốc gia
Forças Aéreas Nacionais

1941

Cục Hàng không Quân sự
Serviço de Aviação Militar (AvM)

1918-1941
Hàng không Hải quân Brasil
Força Aeronaval
1952

Cục Hàng không Hải quân
Serviço de Aviação Naval (AvN)

1952-1941
Hàng không Lục quân Brasil
Aviação do Exército Brasileiro
1986
 Brunei Không quân Hoàng gia Brunei
Angkatan Tentera Udara Diraja Brunei
1991

Không đoàn Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Brunei

1984-1991

Trung đoàn Phi đội Hoàng gia Brunei Malay

1965-1984
 Bulgaria Không quân Bulgaria
Български Военновъздушни Сили
Balgarski Voennovazdushni Sili (BVVS)
1992

Không quân và Phòng không Bulgaria
Противовъздушна отбрана и Военновъздушни сили

Protivovazdushna Otbrana i Voennovazdushni Sili (PVOiVVS)

1961-1992

Không quân Quân đội Bulgaria
Български Военновъздушни Сили

Balgarski Voennovazdushni Sili (BVVS)

1952-1961

Không quân Quân đội Bulgaria
Български Военновъздушни Сили

Balgarski Voennovazdushni Sily (VVS)

1949-1952

Không lực Lục quân
Въздушни Войски

Vazdusni Voiski (VV)

1945-1949
{{{service}}} 1941-1944

Không quân Hoàng gia Bulgaria[11]
Vazhdushnite na Negovo Velichestvo Voiski (VNVV)

1937-1941

Ban Hàng không thuộc Bộ đường sắt, thư tín và điện báo

1924-1937

Bộ phận Hàng không thuộc Bộ đường sắt, thư tín và điện b[12]

1920-1924

Biệt đội Máy bay Gendarmery
Zhandarmeriisko Aeroplanno Otdelenie

1919-1920

Liên đoàn Máy bay

1918-1919

Quân đoàn Hàng không Lục quân[13]

1915-1918

Tiểu đoàn Hàng không

1914-1915

Biệt đội Hàng không[14]

1906-1914
Hàng không Hải quân Bulgaria
Aviatsia Na Bulgarskiya Voennomorski Flot (AnBVMF)
1992

Liên đội Độc lập ASW của Hải quân
Otdelna Protivolodachna Eskadrila na VMF (OPLEV-VMF)

1959-1990

Hàng không Hải quân Bulgaria

1915-1918
 Burkina Faso Không quân Burkina Faso
Force Aérienne de Burkina Faso
1964
 Burundi Hàng không Lục quân Burundi
Force Armée du Burundi
1966

C[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Campuchia Không quân Hoàng gia Campuchia
Toap Akas Khemarak Phoumin
Force Aérienne Royale Cambodge
1993

Không quân Nhân dân Kampuchea

1984-1991[15]

Không quân Quân đội Giải phóng Kampuchea

1977-1979[16]

Không quân Khmer
Aviation Nationale Khmer

1970-1975

Không quân Hoàng gia Khmer
Aviation Royale Khmere

1954-1970
 Cameroon Không quân Cameroon
Armée de l'Air du Cameroun
1960
 Canada Bộ chỉ huy Lực lượng trên không Canada (AIRCOM) 1968

Không quân Hoàng gia Canada (RCAF)

1924-1968
 Cape Verde Không quân Cabo Verde
Força Aérea Caboverdiana
1982
Tuần duyên Cabo Verde
Guarda Costeira de Cabo Verde
1992[17]
 Cộng hòa Trung Phi Không quân Cộng hòa Trung Phi
Force Aérienne Centrafricaine
1961
 Chad Không quân Chad
Force Aérienne Tchadienne
1973
 Chile Không quân Chile
Fuerza Aérea de Chile (FACh)[18]
1930

Cục Hàng không Quân đội Chile
Servició de Aviación Militar de Chile

1910-1930
Hàng không Hải quân Chile
Servicio de Aviación de la Armada de Chile (đại chúng, Aviación Naval)
1953

Cục Hàng không Hải quân Chile
Servicio de Aviación Naval de Chile

1919-1930[19]
Hàng không Lục quân Chile
Comando de Aviación del Ejército de Chile (đại chúng, Aviación del Ejército)
1970[20]
 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Không quân Quân giải phóng Nhân dân
中国人民解放军空军
Zhongguo Renmin Jiefangjun Kongjun
1949

Liên đoàn Bay Nam Viên[21]

1949

Không quân Hồng quân Trung Hoa

kh. 1930[22]
Không lực Hải quân Quân giải phóng Nhân dân
中国人民解放军海军航空兵
Zhongguo Renmin Jiefangjun Haijun Hangkongbing
1953
 Colombia Không quân Colombia
Fuerza Aérea Colombiana
1922
Hàng không Hải quân Colombia
Aviación Naval
1935
Hàng không Lục quân Colombia
Aviación del Ejército
1995
 Cộng hoà Congo  Cộng hòa Congo[23] Không quân Congo
L'Armée de l'Air du Congo
1961
 Cộng hòa Dân chủ Congo[24] Không quân Congo (DRC)
Force Aérienne du Congo

Không quân Zaire

1971-1997
 Costa Rica Cục Giám sát Không trung
Servicio de Vigilancia Aérea (SVA) - Fuerza Pública
1994

Bộ phận Không trung Bộ an ninh chung Costa Rica
Sección Aérea del Ministerio de Seguridad Pública

1964-1994

Bộ phận Không trung Cảnh sát Costa Rica
Sección Aérea de la Guardia Civil

1957-1964

Không quân Costa Rica
Fuerza Aérea Costarricense

1955-1957

Không quân Quân đội Costa Rica
Fuerza Aérea Militar

1947/48-1949[25]
 Côte d'Ivoire Không quân Côte d'Ivoire
Force Aérienne de la Côte d'Ivoire
kh. 1965
 Croatia Quốc phòng và Không quân Croatia
Hrvatsko Ratno Zrakoplovstvo i Protuzracna Obrana
1991

Kroatische Luftwaffen Legion[26]

1941-1945
 Cuba Không quân Cách mạng Cuba[27]
Fuerza Aérea Revolucionaria
1959

Không quân Khởi nghĩa Cuba[28]
Fuerza Aérea Rebelde

1958

Không quân Lục quân Cuba
Fuerza Aérea del Ejército de Cuba

1952-1958

Không lực Lục quân Cuba
Cuerpo de Aviación del Ejército de Cuba

1934-1952

Không lực Lục quân Cuba
Cuerpo Aéreo del Ejército de Cuba

1915-1934

Không lực Lục quân Cuba
Cuerpo de Aviación del Ejército de Cuba

1913-1915
Hàng không Hải quân Cuba[29]
Aviación Naval
1934-1952
 Cộng hòa Séc Không quân Séc
Vzdušné síly armády České republiky
1993
 Macedonia Lực lượng Phòng không và Không quân Macedonia
Военно Воздухопловство и Противвоздушна Одбрана
Voeno Vozduhoplovstvo i Protivvozdushna Odbrana
1992
 Djibouti Không quân Djibouti
Force Aérienne du Djibouti
1977
 Cộng hòa Dominica Không quân Dominican
Fuerza Aérea Dominicana (FAD)
1962

Hàng không Quân đội Dominican
Aviación Militar Dominicana (AMD)

1957-1962

Không quân Dominican
Fuerza Aérea Dominicana (FAD)

1955-1957

Hàng không Quân đội Dominican
Aviación Militar Dominicana (AMD)

1952-1955

Không quân Dominican
Fuerza Aérea Dominicana (FAD)

1950-1952

Không lực Quân đội Dominican (DMAC)
El Cuerpo de Aviación Militar Dominicana (CAMD/AMD)

1948-1950
Phi đội Kỵ binh Trên không
Escuadrón de Caballería Aérea (EdCA)
2002

Lữ đoàn Kỵ binh Vận tải Trên không
Brigada de Caballería Aerotransportada

2001-2002

Đại đội Hàng không Lục quân Quốc gia
Compañía de Aviación del Ejército Nacional

1942-1948[30]

Đại đội Hàng không Lục quân Dominican
Compañía de Aviación del Ejército Dominicano

1939-1942

Biệt đội Hàng không Lục quân Quốc gia
Destacamento de Aviación del Ejército Nacional

1936-1939

Quân chủng Không quân, Đại đội Vận tải Trên không Quốc gia
Compañía Nacional de Transporte Aérea, Arma de Aviación

1934-1935

Đại đội Hàng không
Compañía de Aviación

1933-1934

Quân chủng Không quân Lục quân Quốc gia
Arma de Aviación del Ejército Nacional

1932-1933
Không lực Hải quân Cộng hòa Dominican
Cuerpo de Aviación Naval Dominicana
2003

Phi đội Cứu hộ và Tìm kiếm Tuần duyên
Escuadrón de Vigilancia y Rescate de Guardacostas

1951-1952[31]

D[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Đan Mạch Không quân Hoàng gia Đan Mạch
Flyvevåbnet
1950

Không lực Lục quân Hoàng gia Đan Mạch[32]
Hærens Flyvertropper

1912-1950

Hàng không Hải quân Hoàng gia Đan Mạch
Marinens Flyvevæsen

1911-1950
Cục Trực thăng Hải quân Hoàng gia Đan Mạch
Søværnets Helikoptertjeneste
2003

Cục Máy bay Hải quân Hoàng gia Đan Mạch
Søværnets Flyvetjeneste (SVF)

1962-2003
 Đức Không quân Đức
Luftwaffe
1955

Không quân Đông Đức
Luftstreitkräfte der Nationalen Volksarmee

1956-1990

Không quân Đức
Luftwaffe

1935-1945

Marineluftschiffe-Abteilung

1912-1919

Die Marinefliegerabteilung des deutschen Kaiserreiches

1911-1919

Cục Không quân Lục quân Đế quốc Đức
Luftstreitkräfte (Die Fliegertruppen des deutschen Kaiserreiches)

1910-1919

Heeresluftschiffe-Abteilung

1909-1917
Hàng không Hải quân Đức
Marineflieger
1955
Quân đoàn Phi công Lục quân Đức
Heeresfliegertruppe
1955

E[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Ecuador Không quân Ecuador
Fuerza Aérea Ecuatoriana (FAE)
1944

Không lực Lục quân Ecuador
Fuerza Aérea del Ejército Equatoriana (FAEE)

1935-1944

Quân đoàn Phi công Lục quân Quân đội
Cuerpo de Aviadores Militares del Ejército

1927-1935

Đại đội Hàng không Lục quân
Compañia de Aviación del Ejército

1925-1927

Trường Hàng không Quân đội
Escuela Militar de Aviación

1920-1925
Hàng không Hải quân Ecuador
Aviación Naval Ecuatoriana (ANE)
1967
Hàng không Lục quân Ecuador
Aviación del Ejército Ecuatoriano (AEE)
1978

Cục Không quân Lục quân Ecuador
Servicio Aéreo del Ejército (SAE)

1954-1978
 El Salvador Không quân El Salvador
Fuerza Aérea Salvadoreña (FAS)
1946

Không lực Lục quân Salvador
Fuerza Aérea Ejército de Salvador (FAES)

1927-1946

Quân đoàn Hàng không Salvador
Cuerpo de la Aviación Salvadoreña

1925-1927

Phi đội Không quân Salvador
Flotilla Aérea Salvadoreña

1923-1925

Cục Hàng không Quân đội El Salvador
Servicio de Aviación Militar de Salvador

1922-1923
 Eritrea Không quân Eritrea 1994
 Estonia Không quân Estonia
Eesti Õhuvägi
1991

đơn vị thuộc Luftwaffe [33]

1943-1944

Sonderstaffel Buschmann[34]

1942-1943

Phi đội Máy bay Quân đoàn Địa phương Hồng quân

1940-1941

Trung đoàn Hàng không

1920?-1940

Đại đội Hàng không

1918-1920?
 Ethiopia Không quân Ethiopia
Ye Ithopya Ayer Hayl
1975[35]

Không quân Đế quốc Ethiopia

1946-1975

Hàng không Đế quốc Ethiopia

1929-1935

F[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Fiji không có

Không đoàn Lực lượng quân đội Cộng hòa Fiji

1987-1998

G[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Gabon Không quân Gabon
Armée de l'Air Gabonaise
1961
 Gambia Không quân Gambia kh. 2003?[36]
 Gruzia Không quân Gruzia 1990
 Ghana Không quân Ghana 1959
 Guatemala Không quân Guatemala
Fuerza Aérea Guatemalteca (FAG)
1948

Quân đoàn Hàng không Quân đội
Cuerpo de Aeronáutica Militar (CAM)

1935-1948

Quân đoàn Hàng không Quân đội Guatemala
Cuerpo de Aviación Militar de Guatemala (CAM)

1929-1935

Không quân Guatemala
Fuerza Aérea Guatemalteca (FAG)

1921-1929

Quân đoàn Hàng không Lục quân
Cuerpo de Aviación de Ejército

1914-1921
 Guinée Không quân Guinée
Force Aérienne de Guinée
1959
 Guiné-Bissau Không quân Guiné-Bissau
Força Aérea da Guiné-Bissau
1978
 Guyana Lực lượng Quốc phòng Guyana 1968

H[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Hà Lan Không quân Hoàng gia Hà Lan[37]
Koninklijke Luchtmacht
1953
{{{service}}} 1939-1940

Luchtvaartafdeling

1913-1940
Hàng không Hải quân Hà Lan
Marineluchtvaartdienst
1917
 Haiti Không lực Haiti
Corps d'Aviation d'Garde d'Haiti
1942
 Hàn Quốc Không quân Hàn Quốc
대한민국 공군 (大韓民國空軍)
Daehan Minguk Gonggun
1949
 Hoa Kỳ Không quân Hoa Kỳ 1947
{{{service}}} 1947-1990?

Không lực Lục quân Hoa Kỳ

1943-1947
{{{service}}} 1942-1943
{{{service}}} 1941-1942

Quân đoàn Không lực Lục quân Hoa Kỳ

1926-1941

Cục Không lực Lục quân Hoa Kỳ

1917-1926
Nhánh Hàng không Lục quân 1947
Hàng không Hải quân Hoa Kỳ 1911
{{{service}}} 1947-1990?
{{{service}}} 1943-1947
{{{service}}} 1942-1943
{{{service}}} 1926-1942
Hàng không Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ 1912
 Honduras Không quân Honduras
Fuerza Aérea Hondureña
1954

Không quân Honduras & Trường Hàng không Quân sự
Fuerza Aérea y Escuela de Aviación Militar

1936-1954

Trường Hàng không Quốc gia
Escuela Nacional de Aviación (ENA)

1931-1936
 Hungary Không quân Hungary
Magyar Légierő
1989

Không quân Quân đội Nhân dân Hungary
Magyar Néphadsereg légiereje

1947-1989

Không quân Phòng thủ Quốc gia Hoàng gia Hungary
Magyar Királyi Honvéd Légierő

1939-1945
 Hy Lạp Không quân Hy Lạp
Πολεμική Αεροπορία
Polemiki Aeroporia
1930
Hàng không Lục quân Hy Lạp
Αεροπορία Στρατού
Aeroporia Stratou
1956
Hàng không Hải quân Hy Lạp
Πολεμικό Ναυτικό
Polemiko Navtiko
1976
Tuần duyên Hy Lạp
Λιμενικό Σώμα
Limeniko Soma
1982

I[sửa | sửa mã nguồn]

Với Ivory Coast, xem Côte d'Ivoire.

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Iceland Hệ thống Phòng không Iceland
Íslenska Loftvarnarkerfið
1987
Sư đoàn Hàng không Tuần duyên Iceland
Landhelgisgæsla Íslands
1955
 Indonesia Không quân Indonesia
Tentara Nasional Indonesia Angkatan Udara (TNI-AU)
1974

Không quân Cộng hòa Indonesia
Angkatan Udara Republik Indonesia (AURI)

1946-1974
Hàng không Hải quân Indonesia
Dinas Penerbangan TNI Angkatan Laut (TNI-AL)
1974

Cục Hàng không Hải quân Indonesia
Dinas Penerbangan Angkatan Laut RI (ALRI)

1956-1974
Hàng không Lục quân Indonesia
Dinas Penerbangan TNI Angkatan Darat (TNI-AD)
1974

Cục Hàng không Lục quân Indonesia
Dinas Penerbangan Angkatan Darat RI (DINAS PENERBAD)

1959-1974
 Iran Không quân Cộng hòa Hồi giáo Iran
نیروی هوایی ارتش جمهوری اسلامی ایران
1979

Không quân Đế quốc Iran
Nirou Havai Shahanshahiye Iran

1925-1979
 Iraq Không quân Iraq
Al Quwwat al-Jawwiya al-Iraqiya
1958

Không quân Hoàng gia Ira

1931-?1958
 Ireland Không lực Ireland
Aer-Chór na h-Éireann
1922
 Israel Không quân Israel
חיל האוויר
Heyl Ha'Avir
1948

Haganah Sherut Avir

1947-1948
ÝÝ Không quân Italy[38]
Aeronautica Militare
1946

Không quân Đồng minh Italy
Aviazione Cobelligerante ed Aeronautica Militare Italiana

1943-1946

Aviazione Nazionale Repubblicana [39]

1943-1944

Règia Aeronautica[40]

1923-1943

Hàng không Hải quân Hoàng gia
Aviazione della Règia Marina

1912-1923

Quân đoàn Hàng không Quân sự
Corpo Aeronautico Militare

1911-1923

Quân đoàn Khí cầu
Servizio Aeronautico

1884-?1911
Hàng không Hải quân Italy
Aviazione Navale
1956
Hàng không Lục quân Italy
Cavalleria dell'Aria
1951
Cục Không trung Lực lượng Cảnh sát Bán quân sự Italy
Nucleo Elicotteri Carabinieri
1965

J[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Jamaica Lực lượng Phòng thủ Jamaica 1963

Phi đội Jamaica

1963
 Jordan Không quân Hoàng gia Jordan
Al Quwwat al-Jawwiya Almalakiya al-Urduniya
1955

Không quân Lê dương Arab

1946-1955

K[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Kazakhstan Lực lượng Phòng không Kazakhstan
Sil Vozdushnoy Oborony Respubliki Kazakhstan
1992
 Kenya Không quân Kenya 1964
 Kuwait Không quân Kuwait
Al-Quwwat al-Jawwiya al-Kuwaitiya
1988

Phòng không và Không quân Kuwait

1961
 Kyrgyzstan Không quKyrgyzstan 1991

L[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Lào Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Lào 1975

Không quân Hoàng gia Lào[41][42]

1960-1975

Aviation Laotienne

1955-1960
 Latvia Không quân Latvia
Latvijas Gaisaspeki
1991
{{{service}}} 1926-1940
 Liban Không quân Liban
Al Quwwat al-Jawwiya al-Lubnamia
1945
 Lesotho Phi đội Phòng thủ Lesotho kh. 1988
 Liberia Không đoàn Lục quân Liberia 1987
 Libya Không quân Libya
Al Quwwatal Jawwiya al Jamahiriya al Arabia al Libyya
1978

Không quân Cộng hòa Ả-rập Libya

1970-1978?

Không quân Hoàng gia Libya
Al Quwwat al Jawwiya al Malakiya al Libiyya

1951-1970
 Litva Không quân Lithuania
Karinės Oro Pajėgos
1992
 Luxembourg Lực lượng Cảnh báo sớm Trên không NATO [43] 1982

M[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Madagascar Không quân Madagascar
Armée de l'Air Malgache
1961
 Malawi Không đoàn Lục quân Malawi 1978

Quân chủng Không quân Thanh niên Tiên phong Malawi[44]

1970-1978
 Malaysia Không quân Hoàng gia Malaysia
Tentera Udara Diraja Malaysia
1963

Không quân Hoàng gia Mã Lai
Tentera Udara Diraja Persekutuan

1958-1963
 Mali Không quân Mali
Force Aérienne de la République du Mali
1961
 Malta Phi đội thuộc Trung đoàn Lục quân số 2 Malta 1992
 Mauritanie Không quân Mauritania
Force Aérienne de la Islamique de Mauritanie
1961
 Mauritius Tuần duyên Mauritius 1987

Không đoàn Cảnh sát Biển Mauritius

1970-1987
 México Không quân Mexico
Fuerza Aérea Mexicana
1915
Hàng không Hải quân Mexico
Fuerza Aeronaval
1926[45]
 Moldova Không quân Moldova 1991
 Mông Cổ Bộ chỉ huy Lực lượng Phòng không Mông Cổ


Agaaryn Dovtolgoonoos Khamgaalakh Tsergiyn Komandlal

1993

Không quân Nhân dân Mông Cổ

1925-1993
 Montenegro Không quân Montenegro
Vazdušne snage Crne Gore
2006
 Maroc Không quân Hoàng gia Maroc
القوات الجوية الملكية المغربية
Al Quwwat Al Jawwiya Al Malikiya Al Maghrebiya
(Force Aérienne Royale Marocaine)
1961

Hàng không Hoàng gia Sherifan
Aviation Royale Chérifienne

1956-1961
 Mozambique Không quân Mozambique
Força Aérea de Moçambique
kh. 1976/77?

Không quân Giải phóng Nhân dân Mozambique
Força Populare Aérea de Libertação de Moçambique

1975-kh. 1976/77?
 Myanmar Không quân Myanmar
Tatmdaw Lei
1947

N[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Na Uy Không quân Hoàng gia Na Uy
Kongelige Norske Luftforsvaret
1944

Phi đội 331 và 332 thuộc Không quân Hoàng gia

1942-1945

Cục Không lực Lục quân
Hærens Flyvevesen

1915-1944

Cục Không lực Hải quân
Marinens Flyvevesen

1916-1944
 Namibia Không quân Namibia 2005

Không đoàn Lực lượng Phòng thủ Namibia

1994-2005
 Nam Phi Không quân Nam Phi
Suid-Afrikaanse Lugmag
1920

Không lực Nam Phi

1915-1920
   Nepal Không đoàn Lục quân Hoàng gia Nepal 1979

Cục Không lực Lục quân Hoàng gia Nepal

1965-1979
 New Zealand Không quân Hoàng gia New Zealand[46][47] 1934

Phi đội New Zealand thuộc RAF số 75, 485, 486, 487, 488, 489, 490

1939-1945

Không quân Lãnh thổ New Zealand

1930-1957

Không quân Thường trực New Zealand

1923-1934

Quân đoàn Máy bay Lục quân New Zealand

1913-1923
 Nicaragua Không lực Lục quân Nicaragua
Fuerza Aérea – Ejército de Nicaragua
1995

Không quân Nicaragua
Fuerza Aérea Nicaraguënse

1990-1995

Không quân Sandanista
Fuerza Aérea Sandinista

1979-1990

Không quân Nicaragua
Fuerza Aérea de Nicaragua

kh. 1950-1979

Không quân Vệ binh Nicaragua
Fuerza Aérea Guardia de Nicaragua

kh. 1947-kh. 1950

Không quân Vệ binh Quốc gia
Fuerza Aérea de la Guardia Nacional

1938-kh. 1947

Không lực Vệ binh Quốc gia
Cuerpo de Aviación de la Guardia Nacional

1936-1938

Quân đoàn Hàng không Quân sự
Cuerpo Militar de Aviación

1926-1936

Vệ binh Quốc gia
Guardia Nacional

1920-1926
 Niger Phi đội Quốc gia Niger
Escadrille Nationale du Niger
2003

Không quân Niger
Force Aérienne du Niger

1961-2003?
 Nigeria Không quân Nigeria 1964
 Nga Không quân Nga
Военно-воздушные cилы России
Voyenno-Vozdushnye Sily Rossii
1991

Không quân Xô viết
Военно-воздушные силы
Voenno-Vozdushnye Sily

1918-1991

Không quân Đế quốc Nga
Императорский военно-воздушный флот
Pre-reform Russian:Императорскiй военно-воздушный флотъ

1910-1917
Hàng không Hải quân Nga
Авиация Военно-Морского Флота
Aviatsiya Voyenno-Morskogo Flota
1991
 Nhật Bản Lực lượng Phòng vệ Trên không Nhật Bản[48]
航空自衛隊 Kōkū Jieitai
1954
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản
海上自衛隊 Kaijō Jieitai

Cục Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản[49]
大日本帝国海軍航空本部 Dai-Nippon Teikoku Kaigun Kōkū Hombu

1910-1945
Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản
陸上自衛隊 Rikujō Jieitai

Cục Không lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản
大日本帝国陸軍航空本部 Dai-Nippon Teikoku Rikugun Kōkū Hombu

1910-1945

O[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Oman Không quân Hoàng gia Oman (RAFO)
Al Quwwat al-Jawwiya al-Sultanya al-Omanya
1990

Không quân Nhà vua Oman (SOAF)

1959-1990
OECS[50] Hệ thống Anh ninh Địa phương 1999

P[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Pakistan Không quân Pakistan
پاکستانی فضائيہ
1956

Không quân Hoàng gia Pakistan

1947-1956
Không đoàn Lục quân 1958
Binh chủng Không quân Hải quân Pakistan 1973
 Panama Không quân Panama
Servicio Aéreo Nacional
1983
 Papua New Guinea Không quân Papua New Guinea 1974
 Paraguay Không quân Paraguay
Aeronautica Militar Paraguaya
1989
 Peru Không quân Peru
Fuerza Aérea del Perú
1950

Quân đoàn Hàng không Peru
Cuerpo Aeronáutico del Perú

1936-1950

Quân đoàn Hàng không Peru
Cuerpo de Aviación del Perú

1929-1936
Hàng không Hải quân Peru
Fuerza Aviación Naval
1980

Cục Hàng không Hải quân
Servicio Aeronaval

1963-1980
Hàng không Lục quân Peru
Aviación del Ejército
1977

Liên đoàn Hàng không Hạng nhẹ Lục quân
Grupo de Aviación Ligera del Ejército

1973-1977
 Pháp Không quân Pháp
Armée de l'Air
1933

Phi đội Normandie-Niémen
Groupe de Chasse Normandie-Niémen

1942-1945

Phi đội 326-329 và 340-347 thuộc RAF
Forces Aériennes Françaises Libres

1940-1945

Hàng không Lục quân Pháp
Aviation Militaire

1909-1933
Binh chủng Không quân Hải quân Pháp
Aviation Navale
1925
Hàng không Hạng nhẹ Lục quân Pháp
Aviation Légère de l'Armée de Terre
1954
 Phần Lan Không quân Phần Lan
Suomen ilmavoimat
Finländska flygvapnet
1918
{{{service}}} 1918-1945
Hàng không Lục quân Phần Lan
Suomen maavoimat - Helikopteripataljoona
Finländska armén - Helikopterbataljonen
1997
Biên phòng Phần Lan
Rajavartiolaitos
Gränsbevakningsväsendet
1919

Tuần duyên Phần Lan
Merivartiolaitos
Sjöbevakningssektionen

1919-1944
 Philippines Không quân Philippines
Hukbong Himpapawid ng Pilipinas
1947

Q[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Qatar Không quân Qatar Emiri 1968

R[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 România Không quân Romania
Forţele Aeriene Române
1989

Aeronautica Regală Românã

1913
 Rwanda Không quân Rwanda
Force Aérienne Rwandaise
1972

S[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Sénégal Không quân Senegal
Armée de l'Air du Sénégal
1960
 Serbia Không quân Serbia
Ваздухопловство и ПВО Војске Србије
Vazduhoplovstvo i PVO Vojske Srbije
2006[51]

Cục Không lực Quân đội Serbia
Српска Авијатика
Srpska Avijatika

1913-1918[52]

Cục Chỉ huy Máy bay Hàng không Serbia
Ваздухопловна Команда
Vazduhoplovna Komanda

1912-1913
 Seychelles Không đoàn Tuần duyên (Seychelles) 1980
 Sierra Leone Lực lượng Phòng thủ Sierra Leone 1973
 Singapore Không quân Cộng hòa Singapore
Angkatan Udara Republik Singapura
1975
 Slovakia Không quân Slovak
Velitelstvo Vzdušnych Sil
1993

Slovenske Vzdusne Zbrane

1939-1944
 Slovenia Không quân Lục quân Slovenia
Vojaško Letalstvo in Zracna Obramba Slovenske Vojske
2004

Lữ đoàn Hàng không 15 Lục quân Slovenia

1995-2004

Lữ đoàn Hàng không 15 Lực lượng Phòng Thủ Địa phương

1992-1995

Đơn vị Không quân - Lực lượng Phòng thủ Địa phương Slovenia

1991-1992
 Somalia Không lực Somali
Cuerpo Aeronautica della Somalia
1991
 Sri Lanka Không quân Sri Lanka 1972

Không quân Hoàng gia Ceylon

1951-1972
 Sudan Không quân Sudan
Al Quwwat al-Jawwiya As-Sudaniya
1956
 Suriname Không quân Suriname
Surinaamse Luchtmacht
1982
 Eswatini Không quân Swazi 1979
 Syria Không quân Syria
Al Quwwat al-Jawwiya al Arabiya as-Souriya
1961

Không quân Cộng hòa Ả-rập Thống nhất

1958-1961[7]

Không quân Syria
Al Quwwat al-Jawwiya al Arabiya as-Souriya

1948-1958

T[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Tajikistan Lực lượng Phòng không và Không quân Tajikistan kh. 1993-1994[53]
 Tanzania Không đoàn Lực lượng Quốc phòng Nhân dân Tanzania
Jeshi la Anga la Wananchi wa Tanzania
1965
 Tây Ban Nha Không quân Tây Ban Nha
Ejército del Aire
1939

Aviación Nacional

1936-1939

'

1937-1939

'

1939

Fuerzas Aéreas de la República Española (F.A.R.E.)

1931-1939

Aeronáutica Militar Española

1911-1931

Servicio Militar de Aerostacion

1896-1911
FAMET Hàng không Lục quân Tây Ban Nha
Fuerzas Aeromóviles del Ejército de Tierra
1973
Armada Española Air Arm
Arma Aérea de la Armada
1954

Aeronáutica Naval

1917-1936
 Thái Lan Không quân Hoàng gia Thái Lan
กองทัพอากาศไทย
Kongthap Akat Thai
1937

Sư đoàn Không lực
กรมทหารอากาศ
Krom Tahan Akat

1935-1937

Sư đoàn Không quân
กรมอากาศยาน
Krom Akatsayan

1921-1935

Sư đoàn Hàng không Lục quân
กรมอากาศยานทหารบก
Krom Akatsayan Tahan Bok

1917-1921

Đơn vị Hàng không Lục quân
กองบินทหารบก
Kong Bin Tahan Bok

1914-1917
 Thụy Điển Không quân Thụy Điển
Svenska Flygvapnet
1926

Đại đội Máy bay Binh chủng Thông tin
Flygkompaniet

1912-1926

Cục Không lực Hải quân
Marinens Flygväsen

1911-1926
Không đoàn Trực thăng Phòng thủ[54]
Försvarsmaktens Helikopterflottilj
1998-2003

Hàng không Lục quân Thụy Điển
Arméflyget

1954-1998

Hàng không Hải quân Thụy Điển
Marinflyget

1958-1998
 Thụy Sĩ Không quân Thụy Sĩ
Schweizer Luftwaffe
Forces Aériennes Suisses
Forze Aeree Svizzere
1946

Quân chủng độc lập dưới Bộ Quân sự Liên bang Thụy Sĩ
Schweizerische Flugwaffe

1936-1946

Hàng không Lục quân Thụy Sĩ
Schweizerische Fliegertruppe

1914-1936
 Thổ Nhĩ Kỳ Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Türk Hava Kuvvetleri
1944

Bộ quốc phòng Thổ Nhĩ Kỳ,
Văn phòng Hàng không Quân đội
Hava Müsteşarlığı

1928-1944

Thanh tra Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Hava Kuvvetleri Müfettişliği

1922-1928

Tổng cục Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Kuva-yı Havaiye Müdüriyet-i Umumiyesi

1921-1922

Cục Không lực Quân đội Thổ Nhĩ Kỳ
Kuva-yı Havaiye Şubesi

1920-1921
Hàng không Lục quân Thổ Nhĩ Kỳ
Türk Kara Kuvvetleri Havacılığı
1948
Hàng không Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ
Türk Donanma Havacılığı
1971
Hàng không Tuần duyên Thổ Nhĩ Kỳ
Türk Sahil Güvenlik Havacılığı
1993
 Togo Không quân Togo
Force Aérienne Togolaise
1964[55]
 Trinidad và Tobago Vệ binh Không quân Lực lượng Quốc phòng Trinidad và Tobago 1966
 Trung Hoa Dân Quốc Trung Hoa Dân Quốc Không quân
中華民國空軍
Chung-Hua Min-Kuo K'ung-Chün
1938

Không quân Dân tộc Trung Hoa (Chính phủ Trung ương)[56]

1925-1938

Bộ Hàng không Trung Hoa

1920-1925?

Cục Hàng không Trung Hoa

1916?-1919?

Quâm chủng Không quân Lục quân Trung Hoa

1914-1916?

Quân đoàn Máy bay Lục quân Trung Hoa

1913-1914
Bộ chỉ huy Lực lượng đặc biệt và Hàng không Lục quân Cộng hòa Trung Hoa 1999

Bộ chỉ huy Lực lượng đặc biệt và Lính dù Lục quân

1979-1999

Bộ chỉ huy Hàng không Lục quân[57]

1976-1979
Bộ chỉ huy Hàng không Hải quân Cộng hòa Trung Hoa 1995

Liên đoàn Chống tàu ngầm Hải quân

1991-1995

Phi đoàn Trực thăng Hạm đội

1977-1991

Cục Không trung Hải quân Trung Hoa

1927-1938
 Tunisia Không quân Tunisia
Al Quwwat al-Jawwiya al-Jamahiriyah at'Tunisia
1959[58]
 Turkmenistan Lục lược Phòng không và Không quân Turkmenistan 1992

U[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Uganda Không quân Uganda 1964
 Ukraina Không quân Ukraina
Військово-Повітряні Сили України
Viys'kovo-Povitriani Syly Ukrayiny
1992
Hàng không Hải quân Ukraina
Авіація Військово-Морських Сил
Aviatsiya Viys'kovo-Mors'kykh Syl
1992
 UAE Không quân Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất[59] 1976[60]
 Uruguay Không quân Uruguay
Fuerza Aérea Uruguaya
1953

Không quân Quân đội
Fuerza Aérea Militar

1952-1953

Hàng không Quân đội Uruguay
Aeronáutica Militar Uruguaya

1935-1952

Trường Hàng không học Quân sự
Escuela Militar de Aeronáutica

1916-1935

Trường Hàng không Quân sự
Escuela de Aviación Militar

1913-1916
Hàng không Hải quân Uruguay
Aviación Naval Uruguaya
1951

Cục Không lực Hải quân
Servicio Aeronáutico

1925-1951
 Uzbekistan Lực lượng Phòng không và Không quân Uzbek 1992

V[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Venezuela Không quân Venezuela
Aviación Militar Venezolana
2006[61]

Fuerza Aérea Venezolana

1949-2006
Hàng không Lục quân Venezuela
Servicio Aéreo del Ejército Venezolana
1970
Hàng không Hải quân Venezuela
Aviación de la Marina Venezolana
1922
Vệ binh Quốc gia Venezuela
Comando de Apoyo Aéreo de Guardia Nacional
1999
 Vương quốc Anh Không quân Hoàng gia Anh 1918

Cục Không lực Hải quân Hoàng gia

1914-1918

Quân đoàn Bay Hoàng gia

1912-1918
Binh chủng Không quân[62] 1937
Không lực Lục quân[62] 1942
 Việt Nam Không quân Nhân dân Việt Nam 1975

Ban Nghiên cứu Không quân

1949

Ban nghiên cứu Sân bay

1955

Cục Không quân

1959

Bộ Tư lệnh Không quân

1967

Quân chủng Không quân

1977-1999

Y[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Yemen Không quân Yemen
Al Quwwat al Jawwiya al Yemeniya
1990

Z[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
 Zambia
(Trước đây là Bắc Rhodesia)
Bộ chỉ huy Phòng không và Không quân Zambia 1968

Không đoàn Zambia

1964-1968

Không quân Liên bang Rhodesia và Nyasaland

1954-1963
 Zimbabwe
(Trước đây là Nam Rhodesia)
Không quân Zimbabwe 1980

Không quân Rhodesia

1970-1979

Không quân Hoàng gia Rhodesia

1963-1970

Không quân Liên bang Rhodesia và Nyasaland

1954-1963

Không quân Nam Rhodesia

1939-1954

Trung đoàn Không quân Rhodesia

1935-1939

Các quốc gia không còn tồn tại[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thành lập
Phục vụ
Tên chính thứcHiện nayTrước kia
Áo-Hung Quân đoàn Không quân Áo-Hung
Kaiserliche und Königliche Luftfahrtruppen
1912-1919

KuK. Militär-Aeronautische Anstalt

1893-1912
Biafra Không quân Biafra
1967-1970
 Tiệp Khắc Không quân Tiệp Khắc[63]
Češkoslovenske Vojenske Letectvo
1945-1993

Không quân Lục quân Tiệp Khắc
Češkoslovenske Letectvo

1918-1939
Đông Đức Không quân Đông Đức
Luftstreitkräfte und Luftverteidigung der Deutschen Demokratischen Republik
1956-1990
Mãn Châu Quốc Không quân Mãn Châu Quốc 1938-1945
Đại đội Vận tải Đường không Mãn Châu Quốc[64]
Manchu Kokuyuso Kabushiki Kaisha
1932-1945
Bắc Yemen Không quân Cộng hòa Ả-rập Yemen 1962-1990
Đế quốc Ottoman Thanh tra Không quân Ottoman
Kuva-yı Havaiye Müfettişliği
1918-1920

Thanh tra Sự vụ Hàng không Ottoman
Umur-u Havaiye Müfettişliği

1915-1918

Thanh tra Tổ chức Hàng không Ottoman
Teşkilat-ı Havaiye Müfettişliği

1914-1915

Ủy ban Hàng không Ottoman
Havacılık Komisyonu

1911-1914
Cục và Học viện Hàng không Hải quân Ottoman
Bahriye Tayyare Mektebi ve Havacılık Şubesi
1914-1919
Việt Nam Cộng hòa Không lực Việt Nam Cộng hòa 1954-1975
Nam Yemen Không quân Nam Yemen 1967-1990
 Liên Xô Không quân Xô viết
Военно-воздушные силы
1930-1991

Phi đội Hồng quân Công-Nông
Рабоче-Крестьянская Красная воздуха флот

1918-1930
Cộng hòa Ả-rập Thống nhất Không quân Cộng hòa Ả-rập Thống nhất 1958-1961

Không quân Ai Cập

1952-1958

Không quân Syria

1948-1958
Vương quốc Nam Tư /
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư SFR Nam Tư/
Cộng hòa Liên bang Nam Tư FR Nam Tư
Không quân Serbia và Montenegro
РВ и ПВО ВСЦГ
RV i PVO VSCG
2003-2006[65]

Không quân Cộng hoà Liên bang Nam Tư
РВ и ПВО Војске Југославије
RV i PVO Vojske Jugoslavije

1992-2003

Không quân SFR Nam Tư[66]
Југословенско Ратно Ваздухопловство и Противваздушна Одбрана
Jugoslovensko Ratno Vazduhoplovstvo i Protivvazdušna Odbrana

[[Image:|23px]] 1945-1991

Không quân Hoàng gia Nam Tư
Југословенско Краљевско Ратно Ваздухопловство и Поморска Авиацијса
Jugoslovensko Kraljevsko Ratno VAzduhoplovstvo i Pomorska Aviacija

1923-1941

Bộ Hàng không Lục quân Hoàng gia Nam Tư
Авиацијско Одељење Југословенске Краљевске Армије
Aviacijsko Odeljenje Jugoslovenske Kraljevske Armije

1918-1923
Zaire
(hiện nay là Cộng hòa Dân chủ Congo)
Không quân Zaire 1971-1997

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tiếp tục hoạt động trở lại vào năm 2002, nhưng tên mới có thể không được sử dụng cho đến khi những cải tổ quốc phòng được ban hành vào năm 2003.
  2. ^ Khi họ tiếp tục đấu tranh chống lại Taliban, những người đứng đầu Mujahideen đã giữ lại phần vỏ của những đơn vị không quân thuộc Nhà nước Hồi giáo Afghanistan. Hầu hết máy bay quân sự không phải bị Taliban chiếm giữ mà bị các đảng phái còn lại liên kết với cực Tổng thống Burhanuddin Rabbani. Những nhóm này sau đó đã thành lập 'Mặt trận Liên hiệp Hồi giáo Bảo vệ Afghanistan', mà thông thường được biết đến với tên gọi "Liên minh Phương Bắc".
  3. ^ Được biết đến rất ít dưới chế độ cai trị của Taliban.
  4. ^ Khi chế độ thân Liên Xô sụp đổ vào cuối tháng 4 năm 1992 và chính phủ do UN ủng hộ được thành lập, lãnh đạo Nhà nước Hồi giáo Afghanistan là Burhanuddin Rabbani cho đến khi bị lật đổ bởi Taliban vào tháng 9 năm 1996.
  5. ^ Chế độ được thiết đặt bởi Liên Xô.
  6. ^ Thành lập chính thức vào năm 1924, nhưng AMAA nhận được máy bay đầu tiên vào năm 1921 (ngoài ra còn chiếm giữ một số máy bay từ năm 1919).
  7. ^ a b Từ 1958-1961, không quân Ai Cập và Syria thống nhất với tên gọi Không quân Cộng hòa Ả-rập Thống nhất. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “UAR” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  8. ^ Trong đa số trường hợp, Quân chủng không quân Argentina hình thành như một nhánh của Lục quân. Sau một thời kỳ thống nhất phục vụ, Bộ chỉ huy Hàng không Lục quân được cải cách vào ngày 27 tháng 11-1956, nhưng không được tách rời khỏi KHông quân cho đến ngyaf 3 tháng 11-1959.
  9. ^ Ngày chiếm được chiếc máy bay đầu tiên; Lực lượng Phòng thủ Barbados được thành lập vào năm 1979.
  10. ^ Có sự hoạt động của Phi đội 349 và 350 của RAF (1942-1946).
  11. ^ Phù hiệu được giới thiệu vào năm 1937 - theo Иван Бориславов и Румен Кирилов, "Самолетите на България", част втора, София, 1996, стр. 246-253 (trong tiếng Bulgaria; trong tiếng Anh: Ivan Borislavov và Rumen Kirilov, "Máy bay của Bulgaria - The Airplanes of Bulgaria", phần hai, Sofia, 1996, trang 246-253).
  12. ^ Đến Chiến tranh thế giới I được phù hợp với Hiệp ước Neuilly, Bulgaria mất quyền sở hữu không quân quân sự và vì từ 1920-1937, lực lượng không quân hoạt động như một phần của hàng không dân sự Bulgarian - theo Иван Бориславов и Румен Кирилов, "Самолетите на България", част първа, София, 1996, стр. 62-81 (tiếng Bulgarian; tiếng Anh: Ivan Borislavov và Rumen Kirilov, "The Airplanes of Bulgaria", phần I, Sofia, 1996, trang 62-81).
  13. ^ Phiên bản Thập tự của Đức, được sửa đổi và giới thiệu vào năm 1915, nó có mặt hầu hết trên các phương tiện hàng không của Bulgaria trong Chiến tranh Thế giới I cùng với biểu tượng Chữ thập Thánh Andrew ít được sử dụng - theo Иван Бориславов и Румен Кирилов, "Самолетите на България", част втора, София, 1996, стр. 246-253 (in Bulgarian; in English: Ivan Borislavov and Rumen Kirilov, "The Airplanes of Bulgaria", part two, Sofia, 1996, pages 246-253).
  14. ^ Sử dụng khí cầu vào ban đầu. Năm 1912, Bulgaria nhận được chiếc Bleriot XXI đầu tiên, vào ngày 13-8-1912, Simeon Petrov bay trên chiếc máy bay này và trở thành phi công người Bulgarian đầu tiên lái máy bay trên bầu trời Bulgaria.
  15. ^ Tên gọi của KPAF được đổi thành "Không quân Nhân dân Campuchia" vào năm 1989, sau khi tên gọi cũ trước kia được sử dụng trở lại là Cambodia (hay Campuchia). Năm 1992, PKAF được đổi tên thành "Không quân Nhà nước Campuchia" trong một thời gian ngắn, nhưng nó chưa bao giờ trở thành tên gọi được sử dụng rộng rãi.
  16. ^ Cuộc tấn công quân Khơ-me đỏ của Việt Nam vào năm 1979 đã dẫn tới sự giải tán của AFKLA; việc thành lậo một lực lượng mới không được thực hiện cho đến năm 1984.
  17. ^ Tuần duyên Cabo Verde nhận được máy bay đầu tiên vòa tháng 11 năm 1992; hiện nay ngày tháng thành lập vẫn chưa được xác định.
  18. ^ TFuerza Aérea de Chile có tên Fuerza Aérea Nacional trong một thời gian ngắn vào năm 1930.
  19. ^ Năm 1919, khi máy bay đầu tiên được chuyển giao, ngày truyền thống thành lập của Aviación Naval Chile (cái tên được gọi theo đa số dân chúng); tuy nhiên, tuy nhiên đơn vị này không được thừa nhận và chính thức hóa như một bộ phận độc lập bên trong Hải quân cho đến năm 1923.
  20. ^ Khi lực lượng không quân quốc gia thông nhất bị tách ra vào năm 1953, Lục quân không lấy lại quân chủng không quân của mình. Sự thất vọng với hậu quả này dẫn tới sự thành lập Club Aéreo del Personal del Ejército (Army Personnel Aero Club) vào năm 1959. Mặc dù không bao giờ chính thức thành lập như một quân chủng, câu lạc bộ này tuy vậy là một đơn vị quan trọng và là nền tảng của CAEC hiện đại.
  21. ^ NFG được thành lập trong mùa hè năm 1949 để bảo vệ Bắc Kinh, nhưng đã được thay thế bởi PLAAF vào tháng 11 cùng năm.
  22. ^ Vào 28 tháng 2 năm 1930, Hồng quân Trung Hoa chiếm được một máy bay trinh sát O2U-4 Corsair của phe Dân tộc chủ nghĩa, chiếc máy bay này bắt buộc phải hạ cánh do thiếu nhiên liệu; sau đó nó được sơn lại với ngôi sao đỏ và có tên là Lenin, và được sử dụng để chống lại chính phủ phe Dân tộc chủ nghĩa. Đây là máy bay đầu tiên trong Hồng quân Trung Hoa. Một số lượng nhỏ máy bay chiếm được cũng dùng để chống lại Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới II, nhưng lực lượng không quân chính thức của những người Cộng sản Trung Quốc được tổ chức đầu tiên là Liên đoàn Bay Nam Viên vào năm 1949.
  23. ^ Cũng còn được gọi là Không quân Congo.
  24. ^ Cộng hòa Dân chủ Congo (DRC), cũng còn được gọi là Không quân Dân chủ Congo.
  25. ^ Dù Costa Rica thành lập không quân vào năm 1947, những đơn vị này không được hoạt động bay cho đến năm 1948.
  26. ^ Kroatische Luftwaffen Legion là một đơn vị của Không quân Đức trong Chiến tranh thế giới I được hình thành từ những người tình nguyện vào 2 tháng 6 1941, và có một phi đội tiêm kích, một phi đội ném bom. Phi đội tiêm kích có tên gọi 15.(Kroatische)/JG 52, hoạt động trên Mặt trân Phía Đông từ 6 tháng 10 năm 1941 cho đến tháng 7 năm 1944. Phi đội ném bom có tên gọi 15.(Kroatische)/KG 53, hoạt động trên Mặt trân Phía Đông từ 25 tháng 10 1941 cho đến tháng 12 năm 1942.
  27. ^ Tên đầy đủ là Không quân Cách mạng và Phòng không Cuba (Defensa Anti-Aérea y Fuerza Aérea Revolucionaria).
  28. ^ Thành lập bởi Fidel Castro vào năm 1958, nhưng hoạt động với một máy bay Aviación Naval chiếm được từ năm 1957.
  29. ^ Tách ra từ không quân Cuba năm 1934, nhưng tái nhập vào năm 1952.
  30. ^ Vào đầu năm 1948, hàng không lục quân bắt đầu hoạt động như một đơn vị riêng rẽ và độc lập với tên gọi Không lực Quân đội Dominican (DMAC) El Cuerpo de Aviación Militar Dominicana (CAMD/AMD). Lục quân sáp nhập đơn vị này vào năm 2001.
  31. ^ Bắt đầu hoạt động vào năm 1951, Hải quân đã cho phép thành lập đơn vị này như một nhánh không lực của mình, nhưng đơn vị này lại hoạt động chính trong Không quân vào những năm sau đó. Hải quân tái sáp nhập đơn vị này vào năm 2003.
  32. ^ Hàng không lục quân được phục hồi vào năm 1971-2003 với tên gọi Hærens Flyvetjeneste (HFT) — Cục máy bay Lục quân Hoàng gia Đan Mạch. Ngày nay thuộc Không quân với tên gọi Phi đội 724.
  33. ^ Vào năm 1943, 'Sonderstaffel Buschmann' có tên gọi là Aufklärungsgruppe 127 (AGr 127) và trở thành một đơn vị chính quy của Không quân Đức quốc xã Luftwaffe. Vào ngày 18 tháng 10 1943, AGr 127 bị tách ra thành hai đơn vị, See-Aufklärungsgruppe 127Nachtschlachtgruppe 11
  34. ^ 'Sonderstaffel Buschmann' là một đơn vị phụ trợ của Luftwaffe (không quân Đức) cho hoạt động tuần tra bờ biển. Nó được thành lập vào ngày 12 tháng 2 1942.
  35. ^ Không quân Ethiopia ngừng hoạt động vào năm 1991, sau chiến thắng của Mặt trận Giải phóng Nhân dân Eritrea (EPLF) trong nội chiến; nó được tái thành lập vào năm 1995.
  36. ^ Gambia thành lập bộ phận hạt nhân của không quân vào năm 2002 và gửi các quân nhân tới Ukraina để huấn luyện đào tạo nguồn phi công trong 4 năm. Gambia mua máy bay đầu tiên là chiếc Su-25 một chỗ từ from Gruzia vào giữa năm 2003. Tuy nhiên, năm 2007, chính phủ mới chính thức công bố thành lập không quân.
  37. ^ Được thành lập từ các phi đội số 18, 119 và 120 (1942-1946) của Không quân Hoàng gia Australia và phi đội số 320, 321 và 322 của Không quân Hoàng gia Anh (1940-1945).
  38. ^ Cũng sử dụng cờ hiệu này:
  39. ^ Phù hiệu:
  40. ^ Aviazione della Règia MarinaCorpo Aeronautico Militare liên kết lại. Phù hiệu:
  41. ^ Những người Cộng sản Pathet Lào đã thành một lập lực lượng không quân nhỏ trong thời gian 1960-1975; đơn vị này trở thành một phần của LPLAAF.
  42. ^ Theo sau cuộc đảo chính Kong Le và cánh quân phiến loạn của mình đã lập ra một đơn vị không quân nhỏ vào 1960-1963, sau đó nó được sáp nhập trở lại Không quân hoàng gia.
  43. ^ Luxembourg không có lực lượng không quân riêng của mình, nhưng các máy bay của NATO đang hoạt động dưới tên gọi của Luxembourg.
  44. ^ Tuổi trẻ Tiên phong Malawi (MYP) là một nhánh bán quân sự của Liên hiệp Thanh niên Malawi hoạt động tích cực của Đảng Đại hội Malawi (MCP). Thành lập vào năm 1963, lực lượng nòng cốt quân sự đầu tiên xuất hiện vào năm 1964, và MYP bắt đầu mua máy bay vào năm 1970.
  45. ^ Although founded in 1926, aircraft were not supplied until the following year.
  46. ^ Bao gồm cả máy bay thuộc Hải quân Hoàng gia New Zealand như Phi đội số 6 hiện nay và Phi đội số 6 trước đây.
  47. ^ Cũng bao gồm cả phi đội 75 và 485-490 thuộc Không quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh thế giới II.
  48. ^ Hợp tác chặt chẽ với Không quân Hoa Kỳ.
  49. ^ Cũng sử dụng cờ hiệu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản:
  50. ^ Tổ chức Nhà nước Đông Caribe
  51. ^ Liên bang Serbia-Montenegro của Nam Tư bị tan rã vào năm 2006 và các đơn vị quân đội cũng bị chia cho các quốc gia này.
  52. ^ Sau Chiến tranh Thế giới I, Serbia liên kết với các nhà nước Balkan khác trong Vương quốc Nam Tư.
  53. ^ Nga cung cấp cho Tajikistan một số trực thăng vào năm 1993 và Tajikistan bắt đầu tổ chức lực lượng không quân cho riêng mình năm 1994; tuy nhiên, hầu hết nguồn thông tin tin cậy thường thông báo lực lượng này hoạt động không hiệu quả.
  54. ^ Hợp nhất với Không quân Thụy Điển năm 2003
  55. ^ Dù một số máy bay được sử dụng sau khi độc lập vào năm 1960 và những máy bay mua của Pháp vào năm 1963, không quân của Togo không được thành lập chính thức cho đến năm 1964.
  56. ^ Thông tin về sự thành lập hàng không quân sự Trung Hoa bắt đầu từ năm 1925, khi Quốc dân đảng bắt đầu thành lập Cục Hàng không Trung Hoa, có rất nhiều hồ sơ đã bị thất lạc trong thời kỳ xung đột 1931-1949 và sau đó là Cách mạng văn hóa; thực tế, trong những năm đầu, chiến trường Trung Quốc có rất nhiều lực lượng không quân, một số là các đơn vị của các tư lệnh mỗi vùng - những tư lệnh này một số là đồng minh của chính phủ dân tộc còn một số thì không. Trong Chiến tranh thế giới II (bắt đầu ở Trung Quốc với việc Nhật Bản xâm lược Mãn Châu Quốc vào năm 1931), Nhật Bản đã thành lập một chính phủ bù nhìn và cho phép thành lập một số đơn vị không quân nhỏ hoạt động trên chiến trường.
  57. ^ Dù là một nhánh không quân chính thức nhưng đơn vị này không được hoạt động độc lập cho đến năm 1979, Lục quân Đài Loan tạo ra một Tiểu đội Hàng không cho mỗi quân đoàn của mình và một Trung đội Hàng không cho Bộ tổng tư lệnh vào năm 1956.
  58. ^ Tuy nhiên, máy bay đầu tiên của Tunisia mãi đến năm 1960 mới được hoạt động.
  59. ^ Bao gồm Không đoàn Lực lượng Phòng thủ Dubai (thành lập năm 1971); Không đoàn Lục quân Abu Dhabi (thành lập năm 1968); và Không quân Abu Dhabi (thành lập năm 1972).
  60. ^ Ngày hợp nhất chính thức các lực lượng của các tiểu vương quốc, nhưng thực sự để hợp nhất cần rất nhiều thời gian.
  61. ^ http://www.aviacion.mil.ve
  62. ^ a b Phần trước đây của Không quân Hoàng gia. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “formerRAF” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  63. ^ Được sự hỗ trợ của phi đội 310, 311, 312 và 313 RAF (1940-1946) và Trung đoàn Tiêm kích Séc số 1 Không quân Xô viết.
  64. ^ Đại đội Vận tải Đường không Mãn Châu Quốc hoạt động như một công ty hàng không bán quân sự với nhiệm vụ vận tải và trinh sát cho quân đội Nhật Bản.
  65. ^ Montenegro trưng cầu dân ý rút khỏi Cộng hoà Liên bang Nam Tư năm 2006 và thành lập nhà nước liên bang với Serbia, quân đội Cộng hoà Liên bang Nam Tư được chuyển giao cho hai quốc gia này.
  66. ^ Được thành lập bởi Partizanska Eskadrila NOVJ và phi đội số 351 và 352 RAF (Không quân RAF Balkan, 1942-1945)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]