Hamburger SV
![]() | ||||
Tên đầy đủ | Hamburger Sport-Verein e.V. | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Die Rothosen (Quần đùi đỏ) Der Dinosaurier (Khủng long) | |||
Thành lập | 29 tháng 9 năm 1887 | |||
Sân | Volksparkstadion | |||
Sức chứa | 57,000 | |||
Chairman | Bernd Hoffmann | |||
Head coach | Tim Walter | |||
Giải đấu | 2. Bundesliga | |||
2018-19 | 2. Bundesliga, 3th | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Hamburger Sport-Verein e. V. (phát âm tiếng Việt: Hăm-buốc) hay Hamburg hoặc HSV là một câu lạc bộ thể thao nổi tiếng của Đức có trụ sở tại thành phố Hamburg, Cộng hòa Liên bang Đức và nổi tiếng nhất là đội bóng đá của câu lạc bộ. Đây là một trong những câu lạc bộ lâu đời, nổi tiếng, giàu thành tích và có lượng người hâm mộ lớn nhất tại Đức. Hamburger SV từng giữ kỷ lục là đội duy nhất chưa từng xuống hạng khi thi đấu tại Giải vô địch bóng đá Đức (1.Bundesliga) cho đến khi chính thức xuống hạng vào mùa giải 2017/18 và cũng là câu lạc bộ Đức duy nhất chưa xuống hạng ở giải vô địch Đức tiền Bundesliga từ năm 1919 đến 1963.
Hamburg vô địch Đức 6 lần, DFB-Pokal 3 lần và 2 League Cup. Thời kỳ hoàng kim của CLB là giai đoạn thập niên 80, dưới sự chỉ đạo của huyền thoại Ernst Happel, HSV vô địch Cúp C2 châu Âu 1976-77 (tiền thân của UEFA Europa League) và đỉnh cao là Cúp C1 châu Âu năm 1983 (tiền thân của UEFA Champions League) khi đánh bại Juventus với tỉ số 1-0 với pha ghi bàn của tiền vệ tuyển Tây Đức Felix Magath. Ngôi sao của đội khi đó bao gồm Kevin Keegan, Horst Hrubesch, Manfred Kaltz, Thomas von Heesen, Wolfgang Rolff và Felix Magath.
HSV có đối thủ truyền kiếp là SV Werder Bremen, được gọi là Nordderby (Derby phương Bắc), và FC St. Pauli, được gọi là derby Hamburg.
Huyền thoại số 1 của đội bóng là Uwe Seeler.
HSV là một trong những câu lạc bộ thể thao lớn nhất ở Đức với hơn 85,000 thành viên chính thức, lớn thứ 5 tại Đức (sau FC Bayern Munich, FC Schalke 04, Borussia Dortmund và 1. FC Köln) và được tạp chí Forbes của Mỹ xếp hạng trong top 20 câu lạc bộ bóng đá giá trị nhất thế giới.[1]
Linh vật của đội bóng là Dino Hermann (Khủng long Hermann).
Ngày 12/05/2018 là ngày đen tối nhất của câu lạc bộ khi Hamburger SV lần đầu tiên xuống hạng Buldesliga kể từ khi giải đấu thành lập.Điều này khiến cổ động viên của họ rất tức giận và đã gây loạn trên SVĐ Volksparkstadion.Rất nhiều pháo sáng được ném xuống sân khiến trận đấu cuối cùng của họ tại Buldesliga bị gián đoạn.

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế
- Vô địch (1): 1982–83
- Vô địch (1): 1976–77
- Á quân (1): 1982
- Á quân (1): 1983
Quốc nội
- Á quân (3): 1977, 1982, 1987
- Vô địch (2): 1972–73, 2003
Khu vực
- Northern German football championship
- Vô địch (10): 1921, 1922, 1923, 1924, 1925, 1928, 1929, 1931, 1932, 1933
- Gauliga Nordmark
- Vô địch (4): 1937, 1938, 1939, 1941
- Gauliga Hamburg
- Vô địch (1): 1945
- Stadtliga Hamburg
- Vô địch (1): 1946
- Championship of the British occupation zone
- Vô địch (2): 1947, 1948
- Oberliga Nord
- Vô địch (15): 1948, 1949, 1950, 1951, 1952, 1953, 1955, 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1961, 1962, 1963
Khác
- Trofeo Santiago Bernabéu:
- Vô địch (1): 1982
- Dubai Challenge Cup:
- Emirates Cup:
- Vô địch (1): 2008
- T-Home Cup
- Vô địch (1): 2009
Thành tích châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu | P | W | D | L | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
UEFA Champions League | 43 | 19 | 9 | 15 | [2] |
UEFA Europa League | 124 | 67 | 20 | 37 | |
UEFA Super Cup | 4 | 0 | 2 | 2 | |
UEFA Cup Winners' Cup | 34 | 20 | 7 | 7 | |
UEFA Intertoto Cup | 26 | 15 | 7 | 4 |
Hamburger SV trong tạp chí Forbes[sửa | sửa mã nguồn]
Hamburger SV là một trong những câu lạc bộ giàu có của Đức và châu Âu.
Năm | Xếp hạng | Giá trị | Giá trị đổi | Doanh thu | Thu nhập | Tỷ lệ thu nhập | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2004 | Not Ranked | [3] | |||||
2005 | Not Ranked | [4] | |||||
2006 | Not Ranked | [5] | |||||
2007 | 16 | $221 Million | NA | $130 Million | $31 Million | NA | |
2008 | 17 | $293 Million | 32% | $163 Million | $41 Million | 0% | [6] |
2009 | 15 | $330 Million | 13% | $202 Million | $44 Million | 0% | [7] |
2010 | 14 | $329 Million | 0% | $206 Million | $41 Million | 0% | [8] |
Huấn luyện viên trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Name | From | To | Days | Played | Win | Drawn | Lost | Win % | Honours |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1963 | ngày 7 tháng 5 năm 1964 | 311 | 29 | 11 | 9 | 9 | 37,93 | 1962–63 DFB-Pokal – winner |
![]() |
ngày 8 tháng 5 năm 1964 | ngày 17 tháng 4 năm 1966 | 709 | 59 | 22 | 12 | 25 | 37,29 | |
![]() |
ngày 18 tháng 4 năm 1966 | ngày 30 tháng 6 năm 1967 | 438 | 39 | 12 | 11 | 16 | 30,77 | 1966–67 DFB-Pokal – runners-up |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1967 | ngày 30 tháng 6 năm 1968 | 365 | 34 | 11 | 11 | 12 | 32,35 | 1967–68 European Cup Winners' Cup – runners-up |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1968 | ngày 30 tháng 6 năm 1970 | 729 | 68 | 25 | 21 | 22 | 36,76 | |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1970 | ngày 30 tháng 6 năm 1973 | 1095 | 102 | 36 | 26 | 40 | 35,29 | 1972–73 DFB-Ligapokal – winner |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1973 | ngày 30 tháng 6 năm 1977 | 1460 | 136 | 62 | 29 | 45 | 45,59 | 1973–74 DFB-Pokal – runners-up 1975–76 Bundesliga – runners-up 1975–76 DFB-Pokal – winner 1976–77 European Cup Winners' Cup – winner |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1977 | ngày 27 tháng 10 năm 1977 | 118 | 12 | 6 | 1 | 5 | 50,00 | 1977 DFB-Supercup – runners-up |
![]() |
ngày 28 tháng 10 năm 1977 | ngày 30 tháng 6 năm 1978 | 245 | 22 | 8 | 5 | 9 | 36,36 | 1977 European Super Cup – runners-up |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1978 | ngày 18 tháng 12 năm 1980 | 901 | 85 | 54 | 17 | 14 | 63,53 | 1978–79 Bundesliga – winner 1979–80 Bundesliga – runners-up 1979–80 European Cup – runners-up |
![]() |
ngày 19 tháng 12 năm 1980 | ngày 30 tháng 6 năm 1981 | 193 | 17 | 8 | 5 | 4 | 47,06 | 1980–81 Bundesliga – runners-up |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1981 | ngày 30 tháng 6 năm 1987 | 2190 | 204 | 109 | 53 | 42 | 53,43 | 1981–82 Bundesliga – winner 1981–82 UEFA Cup – runners-up 1982–83 Bundesliga – winner 1982–83 European Cup – winner 1983 Intercontinental Cup – runners-up 1983 European Super Cup – runners-up 1983 DFB-Supercup – runners-up 1983–84 Bundesliga – runners-up 1986–87 Bundesliga – runners-up 1986–87 DFB-Pokal – winner |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1987 | ngày 9 tháng 11 năm 1987 | 131 | 15 | 5 | 4 | 6 | 33,33 | 1987 DFB-Supercup – runners-up |
![]() |
ngày 11 tháng 11 năm 1987 | ngày 4 tháng 1 năm 1990 | 785 | 75 | 32 | 19 | 24 | 42,67 | |
![]() |
ngày 5 tháng 1 năm 1990 | ngày 10 tháng 3 năm 1992 | 795 | 73 | 28 | 22 | 23 | 38,36 | |
![]() |
ngày 12 tháng 3 năm 1992 | ngày 21 tháng 9 năm 1992 | 193 | 19 | 3 | 8 | 8 | 15,79 | |
![]() |
ngày 23 tháng 9 năm 1992 | ngày 5 tháng 10 năm 1995 | 1107 | 105 | 31 | 36 | 38 | 29,52 | |
![]() |
ngày 6 tháng 10 năm 1995 | ngày 18 tháng 5 năm 1997 | 590 | 58 | 21 | 18 | 19 | 36,21 | |
![]() |
ngày 19 tháng 5 năm 1997 | ngày 30 tháng 6 năm 1997 | 42 | 2 | 1 | 1 | 0 | 50,00 | |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 1997 | ngày 17 tháng 9 năm 2001 | 1593 | 142 | 51 | 46 | 45 | 35,92 | |
![]() |
ngày 18 tháng 9 năm 2001 | ngày 3 tháng 10 năm 2001 | 15 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0,00 | |
![]() |
ngày 4 tháng 10 năm 2001 | ngày 22 tháng 10 năm 2003 | 748 | 69 | 26 | 20 | 23 | 37,68 | 2003 DFB-Ligapokal – winner |
![]() |
ngày 23 tháng 10 năm 2003 | ngày 17 tháng 10 năm 2004 | 360 | 33 | 14 | 5 | 14 | 42,42 | |
![]() |
ngày 18 tháng 10 năm 2004 | ngày 1 tháng 2 năm 2007 | 836 | 79 | 36 | 20 | 23 | 45,57 | 2005 UEFA Intertoto Cup – winner |
![]() |
ngày 2 tháng 2 năm 2007 | ngày 30 tháng 6 năm 2008 | 514 | 49 | 23 | 15 | 11 | 46,94 | 2007 UEFA Intertoto Cup – winner |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 2008 | ngày 26 tháng 5 năm 2009 | 329 | 34 | 19 | 4 | 11 | 55,88 | |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 2009 | ngày 25 tháng 4 năm 2010 | 298 | 32 | 12 | 12 | 8 | 37,50 | |
![]() |
ngày 26 tháng 4 năm 2010 | ngày 30 tháng 6 năm 2010 | 65 | 2 | 1 | 1 | 0 | 50,00 | |
![]() |
ngày 1 tháng 7 năm 2010 | ngày 13 tháng 3 năm 2011 | 255 | 26 | 11 | 4 | 11 | 42,31 | |
![]() |
ngày 14 tháng 3 năm 2011 | ngày 19 tháng 9 năm 2011 | 189 | 15 | 2 | 6 | 7 | 13,33 | |
![]() |
ngày 19 tháng 9 năm 2011 | ngày 17 tháng 10 năm 2011 | 28 | 3 | 2 | 0 | 1 | 66,67 | |
![]() |
ngày 10 tháng 10 năm 2011 | ngày 16 tháng 10 năm 2011 | 6 | 1 | 1 | 0 | 0 | 100,00 | |
![]() |
ngày 17 tháng 10 năm 2011 | ngày 16 tháng 9 năm 2013 | 700 | 64 | 21 | 18 | 25 | 32,81 | 2012 Peace Cup – winner |
![]() |
ngày 17 tháng 9 năm 2013 | ngày 24 tháng 9 năm 2013 | 7 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0,00 | |
![]() |
ngày 25 tháng 9 năm 2013 | ngày 16 tháng 2 năm 2014 | 144 | 15 | 3 | 3 | 9 | 20,00 | |
![]() |
ngày 16 tháng 2 năm 2014 | ngày 15 tháng 9 năm 2014 | 211 | 16 | 3 | 3 | 10 | 18,75 | |
![]() |
ngày 16 tháng 9 năm 2014 | ngày 22 tháng 3 năm 2015 | 187 | 23 | 6 | 6 | 11 | 26,09 | |
![]() |
ngày 22 tháng 3 năm 2015 | ngày 15 tháng 4 năm 2015 | 24 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0,00 | |
![]() |
ngày 15 tháng 4 năm 2015 | ngày 25 tháng 9 năm 2016 | 529 | 49 | 16 | 11 | 22 | 32,65 | |
![]() |
ngày 25 tháng 9 năm 2016 | Present | 0 | 0 | 0 | 0 | — |
- * Served as caretaker coach.
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 20 tháng 8 năm 2019[9]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]
Hamburg đang chơi trên sân AOL Arena (47.000 chỗ ngồi/10.000 chỗ đứng). Đây là một trong những sân vận động 5 sao của UEFA, nơi có thể dùng để tổ chức các trận đấu chung kết của Cúp UEFA và UEFA Champions League. Sân cũng là một trong những sân đăng cai các trận đấu của World Cup 2006.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hamburger SV. |
- ^ Forbes Magazine – World's Most Valuable Football Clubs. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Hamburger SV”. ngày 29 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
- ^ “The Richest Soccer Teams”. Forbes Magazine. ngày 24 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ Ozanian, Michael K. (ngày 1 tháng 4 năm 2005). “Richest Soccer Teams list”. Forbes Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Soccer Team Valuations”. Forbes Magazine. ngày 30 tháng 3 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ “#17 Hamburg SV”. Forbes Magazine. ngày 30 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ “#15 Hamburg SV”. Forbes Magazine. ngày 8 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ “#14 Hamburg SV”. Forbes Magazine. ngày 21 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ “HSV: Spieler” (bằng tiếng Đức). hsv.de. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.