Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2014–15

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga
Mùa giải2014–15
Thời gian22 tháng 8 năm 2014 – 23 tháng 5 năm 2015
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 24
Danh hiệu nước Đức thứ 25
Xuống hạngSC Freiburg
SC Paderborn 07
Champions LeagueBayern Munich
VfL Wolfsburg
Borussia Mönchengladbach
Bayer Leverkusen
Europa LeagueFC Augsburg
Schalke 04
Borussia Dortmund
Số trận đấu306
Số bàn thắng843 (2,75 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiAlexander Meier
(19 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Bayern Munich 8–0 Hamburger SV
(14 tháng 2 năm 2015)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
SC Paderborn 07 0–6 Bayern Munich
(21 tháng 2 năm 2015)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtEintracht Frankfurt 4–5 VfB Stuttgart
(25 tháng 10 năm 2014)
Bayer Leverkusen 4–5 VfL Wolfsburg
(14 tháng 2 năm 2015)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận[1]
Bayern Munich
Chuỗi bất bại dài nhất17 trận[1]
Bayern Munich
Chuỗi không
thắng dài nhất
16 trận[1]
Hannover 96
Chuỗi thua dài nhất5 trận[1]
Borussia Dortmund
Hamburger SV
Trận có nhiều khán giả nhất80.667[1]
Borussia Dortmund 0–2 Bayer Leverkusen
(23 tháng 8 năm 2014)
Trận có ít khán giả nhất14.401[1]
SC Paderborn 0–0 1899 Hoffenheim
(21 tháng 3 năm 2015)
Số khán giả trung bình43.527[1]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2014-15 (Bundesliga 2014-15) là mùa giải thứ 52 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 22 tháng 8 năm 2014 và kết thúc vào ngày 23 tháng 5 năm 2015.[2] Bayern Munich giành danh hiệu nước Đức thứ 25 của họ vào ngày 26 tháng 4 năm 2015.[3][4]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 25 4 5 80 18 +62 79 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 VfL Wolfsburg 34 20 9 5 72 38 +34 69
3 Borussia Mönchengladbach 34 19 9 6 53 26 +27 66
4 Bayer Leverkusen 34 17 10 7 62 37 +25 61 Lọt vào vòng play-off Champions League
5 FC Augsburg 34 15 4 15 43 43 0 49 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 Schalke 04 34 13 9 12 42 40 +2 48
7 Borussia Dortmund 34 13 7 14 47 42 +5 46 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League[a]
8 1899 Hoffenheim 34 12 8 14 49 55 −6 44
9 Eintracht Frankfurt 34 11 10 13 56 62 −6 43
10 Werder Bremen 34 11 10 13 50 65 −15 43
11 FSV Mainz 05 34 9 13 12 45 47 −2 40
12 1. FC Köln 34 9 13 12 34 40 −6 40
13 Hannover 96 34 9 10 15 40 56 −16 37
14 VfB Stuttgart 34 9 9 16 42 60 −18 36
15 Hertha BSC 34 9 8 17 36 52 −16 35
16 Hamburger SV (O) 34 9 8 17 25 50 −25 35 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 SC Freiburg (R) 34 7 13 14 36 47 −11 34 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 SC Paderborn 07 (R) 34 7 10 17 31 65 −34 31
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch của DFB-Pokal 2014-15, VfL Wolfsburg, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, Schalke 04; và suất dự vòng loại thứ ba Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy, Borussia Dortmund.

Vòng play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng kết thúc ở vị trí thứ 16 đối đầu với đội bóng đứng thứ ba từ 2. Bundesliga 2014-15 ở play-off hai lượt trận. Đội thắng với tổng tỉ số cao hơn sau cả hai trận giành quyền tham dự vào Bundesliga 2015-16. Hamburger SV giành chiến thắng năm thứ hai liên tiếp, tránh được nguy cơ xuống hạng lần đầu tiên của họ.

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Hamburger SV1–1Karlsruher SC
Iličević  73' Chi tiết Hennings  4'
Khán giả: 56.615
Trọng tài: Deniz Aytekin
Hamburger SV
Karlsruher SC
GK 15 Đức René Adler
RB 4 Đức Heiko Westermann Thẻ vàng 26' Thay ra sau 56 phút 56'
CB 5 Thụy Sĩ Johan Djourou (c)
CB 32 Serbia Slobodan Rajković
LB 22 Đức Matthias Ostrzolek
CM 40 Serbia Gojko Kačar Thẻ vàng 83'
CM 20 Chile Marcelo Díaz
RW 8 Croatia Ivica Olić Thay ra sau 89 phút 89'
AM 18 Đức Lewis Holtby Thẻ vàng 59' Thay ra sau 69 phút 69'
LW 11 Croatia Ivo Iličević
CF 10 Đức Pierre-Michel Lasogga
Dự bị:
GK 30 Đức Alexander Brunst
DF 2 Đức Dennis Diekmeier Thẻ vàng 83' Vào sân sau 56 phút 56'
DF 3 Brasil Cléber
MF 17 Hungary Zoltán Stieber Vào sân sau 69 phút 69'
MF 23 Hà Lan Rafael van der Vaart
MF 27 Đức Nicolai Müller
FW 9 Đức Maximilian Beister Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Đức Bruno Labbadia
GK 1 Đức Dirk Orlishausen (c)
RB 22 Đức Enrico Valentini Thẻ vàng 13'
CB 3 Jamaica Daniel Gordon
CB 14 Đức Manuel Gulde
LB 31 Đức Philipp Max
CM 13 Đức Dominic Peitz Thẻ vàng 78'
CM 23 Đức Jonas Meffert
RW 18 Tây Ban Nha Manuel Torres Jiménez
AM 8 Đức Reinhold Yabo Thay ra sau 76 phút 76'
LW 11 Azerbaijan Dimitrij Nazarov
CF 17 Đức Rouwen Hennings Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
Dự bị:
GK 24 Đức René Vollath
DF 4 Đức Martin Stoll
DF 5 Đức Dennis Kempe
DF 20 Áo Ylli Sallahi
MF 15 Đức Boubacar Barry
MF 21 Pháp Gaëtan Krebs Vào sân sau 76 phút 76'
FW 19 Bulgaria Iliyan Mitsanski Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Đức Markus Kauczinski

Trợ lý trọng tài:
Benjamin Brand
Markus Hacker
Trọng tài thứ tư:
Michael Weiner

Luật trận đấu:

  • 90 phút thi đấu chính thức.
  • 7 cầu thủ dự bị.
  • Tối đa thay 3 cầu thủ.

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Karlsruher SC1–2 (s.h.p.)Hamburger SV
Yabo  78' Chi tiết Díaz  90+1'
Müller  115'
Khán giả: 27.986
Trọng tài: Manuel Gräfe
Karlsruher SC
Hamburger SV
GK 1 Đức Dirk Orlishausen (c)
RB 22 Đức Enrico Valentini
CB 3 Jamaica Daniel Gordon Thẻ vàng 118'
CB 14 Đức Manuel Gulde Thẻ vàng 90+2'
LB 31 Đức Philipp Max Thay ra sau 86 phút 86'
CM 21 Pháp Gaëtan Krebs Thẻ vàng 87' Thay ra sau 89 phút 89'
CM 23 Đức Jonas Meffert Thẻ vàng 90'
RW 18 Tây Ban Nha Manuel Torres Jiménez
AM 9 Nhật Bản Yamada Hiroki Thay ra sau 72 phút 72'
LW 11 Azerbaijan Dimitrij Nazarov Thẻ vàng 120+1'
CF 17 Đức Rouwen Hennings
Dự bị:
GK 24 Đức René Vollath
DF 4 Đức Martin Stoll Vào sân sau 89 phút 89'
DF 5 Đức Dennis Kempe Vào sân sau 86 phút 86'
DF 20 Áo Ylli Sallahi
MF 8 Đức Reinhold Yabo Vào sân sau 72 phút 72'
MF 15 Đức Boubacar Barry
FW 19 Bulgaria Iliyan Mitsanski
Huấn luyện viên:
Đức Markus Kauczinski
GK 15 Đức René Adler
RB 2 Đức Dennis Diekmeier
CB 5 Thụy Sĩ Johan Djourou
CB 32 Serbia Slobodan Rajković Thẻ vàng 63'
LB 22 Đức Matthias Ostrzolek
CM 20 Chile Marcelo Díaz Thẻ vàng 55'
CM 23 Hà Lan Rafael van der Vaart (c) Thẻ vàng 48'
RW 8 Croatia Ivica Olić Thay ra sau 77 phút 77'
AM 18 Đức Lewis Holtby Thay ra sau 66 phút 66'
LW 11 Croatia Ivo Iličević Thay ra sau 86 phút 86'
CF 10 Đức Pierre-Michel Lasogga
Dự bị:
GK 30 Đức Alexander Brunst
DF 3 Brasil Cléber Thẻ vàng 101' Vào sân sau 86 phút 86'
DF 31 Mozambique Ronny Marcos
MF 17 Hungary Zoltán Stieber Vào sân sau 66 phút 66'
MF 19 Cộng hòa Séc Petr Jiráček Thẻ vàng 115'
MF 27 Đức Nicolai Müller Vào sân sau 77 phút 77'
FW 9 Đức Maximilian Beister Thẻ vàng 90+2'
Huấn luyện viên:
Đức Bruno Labbadia

Trợ lý trọng tài:
Guido Kleve
René Rohde
Trọng tài thứ tư:
Marco Fritz

Luật trận đấu:

Hamburger SV thắng với tổng tỷ số 3–2.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “2014–15 German Bundesliga statistics”. ESPN FC. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ “Bundesliga 2014/2015 » Schedule”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ BBC News, Bayern Munich: Pep Guardiola's side win 25th Bundesliga title
  4. ^ “Bayern Munich charge ahead to leave their German rivals playing catch-up”. Guardian. ngày 28 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]