Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2015–16

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga
Mùa giải2015–16
Thời gian14 tháng 8 năm 2015 – 14 tháng 5 năm 2016
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 25
Danh hiệu nước Đức thứ 26
Xuống hạngVfB Stuttgart
Hannover 96
Champions LeagueBayern Munich
Borussia Dortmund
Bayer Leverkusen
Borussia Mönchengladbach
Europa LeagueSchalke 04
Mainz 05
Hertha BSC
Số trận đấu306
Số bàn thắng866 (2,83 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(30 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
VfL Wolfsburg 6–0 Werder Bremen
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Eintracht Frankfurt 1–5 Borussia Mönchengladbach
Darmstadt 98 0–4 Hertha BSC
Trận có nhiều bàn thắng nhấtEintracht Frankfurt 6–2 1. FC Köln
Werder Bremen 6–2 VfB Stuttgart
Chuỗi thắng dài nhất10 trận[1]
Bayern Munich
Chuỗi bất bại dài nhất15 trận[1]
Borussia Dortmund
Chuỗi không
thắng dài nhất
9 trận[1]
VfB Stuttgart
Chuỗi thua dài nhất8 trận[1]
Hannover 96
Trận có nhiều khán giả nhất81.359[1]
Borussia Dortmund 4–0 Borussia Mönchengladbach
(15 tháng 8 năm 2015)
Trận có ít khán giả nhất13.500[1]
FC Ingolstadt 1–0 Mainz 05
Số khán giả trung bình43.309

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2015–16 (Bundesliga 2015-16) là mùa giải thứ 53 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 14 tháng 8 năm 2015 và kết thúc vào ngày 14 tháng 5 năm 2016.[2] Bayern Munich là đương kim vô địch, sau khi giành danh hiệu Bundesliga thứ 24 và là chức vô địch nước Đức thứ 25 ở mùa giải trước.

Bayern Munich giành chức vô địch mùa giải 2015-16 ở vòng đấu áp chót vào ngày 7 tháng 5 năm 2016, qua đó trở thành câu lạc bộ đầu tiên trong lịch sử của Bundesliga và Giải vô địch bóng đá Đức giành 4 chức vô địch liên tiếp.[3]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 28 4 2 80 17 +63 88 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 24 6 4 82 34 +48 78
3 Bayer Leverkusen 34 18 6 10 56 40 +16 60
4 Borussia Mönchengladbach 34 17 4 13 67 50 +17 55 Lọt vào vòng play-off Champions League
5 Schalke 04 34 15 7 12 51 49 +2 52 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 Mainz 05 34 14 8 12 46 42 +4 50
7 Hertha BSC 34 14 8 12 42 42 0 50 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League[a]
8 VfL Wolfsburg 34 12 9 13 47 49 −2 45
9 1. FC Köln 34 10 13 11 38 42 −4 43
10 Hamburger SV 34 11 8 15 40 46 −6 41
11 FC Ingolstadt 34 10 10 14 33 42 −9 40
12 FC Augsburg 34 9 11 14 42 52 −10 38
13 Werder Bremen 34 10 8 16 50 65 −15 38
14 Darmstadt 98 34 9 11 14 38 53 −15 38
15 1899 Hoffenheim 34 9 10 15 39 54 −15 37
16 Eintracht Frankfurt (O) 34 9 9 16 34 52 −18 36 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 VfB Stuttgart (R) 34 9 6 19 50 75 −25 33 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Hannover 96 (R) 34 7 4 23 31 62 −31 25
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng thua đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Vòng play-off.[4]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch của DFB-Pokal 2015-16, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, Mainz 05; và suất dự vòng loại thứ ba Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy, Hertha BSC.

Vòng play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng kết thúc ở vị trí thứ 16 đối đầu với đội bóng đứng thứ ba từ 2. Bundesliga 2015-16 ở play-off hai lượt trận. Đội thắng với tổng tỉ số cao hơn sau cả hai trận giành quyền tham dự vào Bundesliga 2016-17.

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Eintracht Frankfurt1–11. FC Nürnberg
Gaćinović  65' Chi tiết Russ  42' (l.n.)
Eintracht Frankfurt
1. FC Nürnberg
GK 1 Phần Lan Lukáš Hrádecký
RB 22 Hoa Kỳ Timothy Chandler
CB 19 Argentina David Abraham
CB 4 Đức Marco Russ (c) Thẻ vàng 56'
LB 6 Đức Bastian Oczipka
CM 20 Nhật Bản Makoto Hasebe
CM 8 Hungary Szabolcs Huszti
RW 16 Đức Stefan Aigner Thay ra sau 61 phút 61'
AM 14 Đức Alexander Meier Thay ra sau 70 phút 70'
LW 11 Serbia Mijat Gaćinović Thay ra sau 84 phút 84'
CF 9 Thụy Sĩ Haris Seferović
Dự bị:
GK 13 Áo Heinz Lindner
DF 2 Đức Yanni Regäsel
DF 5 Peru Carlos Zambrano
MF 21 Đức Marc Stendera Vào sân sau 70 phút 70'
MF 27 Serbia Aleksandar Ignjovski
MF 32 Tunisia Änis Ben-Hatira Vào sân sau 61 phút 61'
FW 30 Hà Lan Luc Castaignos Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Croatia Niko Kovač
GK 1 Đức Raphael Schäfer Thẻ vàng 57'
RB 2 Slovenia Mišo Brečko (c)
CB 33 Áo Georg Margreitter
CB 4 Hà Lan Dave Bulthuis
LB 6 România László Sepsi
RM 17 Đức Sebastian Kerk Thay ra sau 74 phút 74'
CM 31 Cộng hòa Séc Ondřej Petrák
CM 18 Đức Hanno Behrens
LM 23 Đức Tim Leibold Thay ra sau 89 phút 89'
CF 24 Đức Niclas Füllkrug Thay ra sau 85 phút 85'
CF 9 Áo Guido Burgstaller
Dự bị:
GK 22 Đức Patrick Rakovsky
DF 3 Na Uy Even Hovland Vào sân sau 85 phút 85'
DF 28 Đức Lukas Mühl
MF 14 Đức Kevin Möhwald
MF 19 Iceland Rúrik Gíslason Vào sân sau 89 phút 89'
FW 7 Đức Danny Blum Vào sân sau 74 phút 74'
FW 36 Đức Cedric Teuchert
Huấn luyện viên:
Thụy Sĩ René Weiler

Trợ lý trọng tài:
Florian Heft (Neuenkirchen)
Jan Seidel (Oberkrämer)
Trọng tài thứ tư:
Bibiana Steinhaus (Hanover)

Luật trận đấu:

  • 90 phút thi đấu chính thức.
  • 7 cầu thủ dự bị, trong đó có thể thay 3 cầu thủ.

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

1. FC Nürnberg0–1Eintracht Frankfurt
Chi tiết Seferović  66'
1. FC Nürnberg
Eintracht Frankfurt
GK 1 Đức Raphael Schäfer
RB 2 Slovenia Mišo Brečko (c) Thẻ vàng 72'
CB 33 Áo Georg Margreitter
CB 4 Hà Lan Dave Bulthuis
LB 6 România László Sepsi Thay ra sau 84 phút 84'
RM 17 Đức Sebastian Kerk Thẻ vàng 56' Thay ra sau 74 phút 74'
CM 31 Cộng hòa Séc Ondřej Petrák Thay ra sau 74 phút 74'
CM 18 Đức Hanno Behrens
LM 23 Đức Tim Leibold
CF 9 Áo Guido Burgstaller Thẻ vàng 90+2'
CF 24 Đức Niclas Füllkrug
Dự bị:
GK 22 Đức Patrick Rakovsky
DF 3 Na Uy Even Hovland Vào sân sau 84 phút 84'
DF 28 Đức Lukas Mühl
MF 14 Đức Kevin Möhwald
MF 19 Iceland Rúrik Gíslason Vào sân sau 74 phút 74'
FW 7 Đức Danny Blum Vào sân sau 74 phút 74'
FW 36 Đức Cedric Teuchert
Huấn luyện viên:
Thụy Sĩ René Weiler
GK 1 Phần Lan Lukáš Hrádecký Thẻ vàng 90+1'
RB 22 Hoa Kỳ Timothy Chandler Thay ra sau 69 phút 69'
CB 5 Peru Carlos Zambrano (c)
CB 19 Argentina David Abraham Thẻ vàng 90+4'
LB 6 Đức Bastian Oczipka Thẻ vàng 24'
CM 20 Nhật Bản Makoto Hasebe
CM 8 Hungary Szabolcs Huszti
RW 32 Tunisia Änis Ben-Hatira Thay ra sau 58 phút 58'
AM 21 Đức Marc Stendera Thay ra sau 11 phút 11'
LW 11 Serbia Mijat Gaćinović
CF 9 Thụy Sĩ Haris Seferović Thẻ vàng 76'
Dự bị:
GK 13 Áo Heinz Lindner
DF 2 Đức Yanni Regäsel
MF 10 México Marco Fabián Thẻ vàng 51' Vào sân sau 11 phút 11'
MF 16 Đức Stefan Aigner
MF 27 Serbia Aleksandar Ignjovski Vào sân sau 69 phút 69'
FW 14 Đức Alexander Meier Vào sân sau 58 phút 58'
FW 30 Hà Lan Luc Castaignos
Huấn luyện viên:
Croatia Niko Kovač

Trợ lý trọng tài:
Tobias Christ (Münchweiler an der Rodalb)
Arne Aarnink (Nordhorn)
Trọng tài thứ tư:
Bastian Dankert (Rostock)

Luật trận đấu:

Eintracht Frankfurt thắng với tổng tỷ số 2–1.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f “ESPN FC 2015-16 Bundesliga Statistics”. ESPN FC. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Bundesliga 2015/2016 » Schedule”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “Bundesliga: Rekord-Titelgewinn für FC Bayern” [Bundesliga: Record title for FC Bayern]. welt.de (bằng tiếng Đức). Die Welt. ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ “Bundesliga 2015/2016 - Season rules”. Scoresway. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]