RB Leipzig

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
RB Leipzig
Tên đầy đủRasenBallsport Leipzig e.V.
Biệt danhDie Roten Bullen (The Red Bulls)
Tên ngắn gọnRBL
Thành lập19 tháng 5 năm 2009; 14 năm trước (2009-05-19)
SânRed Bull Arena
Sức chứa47,069
Chủ tịch điều hànhOliver Mintzlaff[1]
Huấn luyện viênDomenico Tedesco
Giải đấuBundesliga
2020–21Bundesliga, 2nd of 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

RasenBallsport Leipzig e.V., thường được gọi là RB Leipzig hay RasenBallsport Leipzig, là một câu lạc bộ bóng đá Đức được thành lập ở Leipzig, Saxony. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 2009 bởi hãng nước tăng lực Red Bull GmbH. Tiền thân của câu lạc bộ là đội bóng SSV Markranstädt, trong vòng 8 năm, RB Leipzig liên tục thăng hạng từ giải hạng năm lên thi đấu tại Bundesliga. Câu lạc bộ được quản lý bởi tổ chức RasenballSport Leipzig GmbH.[1] Sân nhà của RB Leipzig là Red Bull Arena.

Trong mùa giải đầu tiên năm 2009–10, RB Leipzig đã thống trị giải đấu NOFV-Oberliga Süd (giải hạng 5 của Đức), sau đó vô địch Regionalliga Nord (giải hạng 4). RB Leipzig đã vô địch giải Regionalliga Nordost với thành tích bất bại chỉ để thủng lưới 1 bàn duy nhất và được thăng hạng lên 3. Liga (giải hạng 3), ở mùa giải tiếp theo đội bóng về nhì tại giải hạng 3 (3.Liga) và được thăng lên thi đấu tại 2. Bundesliga (giải hạng 2), và là đội bóng đầu tiên của giải hạng 3 được thăng hạng chỉ sau một mùa giải.

Ngày 8 tháng 5 năm 2016, RB Leipzig chính thức được thăng hạng lên Bundesliga mùa giải 2016-17 sau khi đánh bại Karlsruher SC với tỉ số 2-0.[2]

Năm 2017 họ giành ngôi Á quân Bundesliga với 67 điểm sau 34 vòng đấu trong mùa giải đầu tiên lên chơi tại hạng đấu cao nhất của bóng đá Đức.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Màu sắc và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

RB Leipzig được trực tiếp thi đấu với màu đỏ và trắng truyền thống của các đội bóng Red Bull. Tất cả các huy hiệu được đề xuất khi thành lập câu lạc bộ đều bị Hiệp hội bóng đá Sachsen (SFV) từ chối, vì chúng được coi là bản sao của logo của Red Bull GmbH. Do đó, đội đã chơi mùa giải khai mạc 2009–10 mà không đăng quang. RB Leipzig sau đó đã đề xuất một huy hiệu mới, cuối cùng đã được SFV chấp nhận vào tháng 5 năm 2010. Loại huy hiệu này hơi khác so với các loại huy hiệu được sử dụng bởi các đội bóng Red Bull khác. Hai con bò đực đã được thay đổi hình dạng và thêm một vài nét. Đỉnh cao được sử dụng từ mùa giải 2010–11 Regionalliga cho đến cuối mùa giải 3. Liga 2013–14. Tuy nhiên, nó đã bị Liên đoàn bóng đá Đức (DFL) từ chối trong quá trình làm thủ tục cấp phép cho mùa giải 2014–15 2. Bundesliga. Là một phần của thỏa hiệp với DFL, câu lạc bộ đã đồng ý thiết kế lại biểu tượng của mình và giới thiệu biểu tượng hiện tại. Biểu tượng hiện tại khác đáng kể so với các huy hiệu được sử dụng bởi các đội bóng Red Bull khác, mặc dù nó giống với biểu tượng sửa đổi được FC Red Bull Salzburg sử dụng cho các trận đấu quốc tế và do các quy định của UEFA. Mặt trời màu vàng đã được thay đổi để có lợi cho bóng đá và các chữ cái đầu của "RasenBallsport" đã được chuyển xuống dưới cùng của đỉnh và không còn được đánh dấu bằng màu đỏ.

Nhà cung cấp trang phục và tài trợ áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn Nhà cung cấp trang phục Nhà tài trợ áo đấu
2009–2014 Đức Adidas Red Bull
2014–nay Hoa Kỳ Nike

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2024[3]

{ Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Hungary Péter Gulácsi
2 HV Pháp Mohamed Simakan
3 HV Đức Christopher Lenz
4 HV Hungary Willi Orbán (đội trưởng)
5 HV Pháp El Chadaille Bitshiabu
6 TV Bắc Macedonia Eljif Elmas
7 TV Tây Ban Nha Dani Olmo
8 TV Mali Amadou Haidara
9 Đan Mạch Yussuf Poulsen
13 TV Áo Nicolas Seiwald
14 TV Áo Christoph Baumgartner
16 HV Đức Lukas Klostermann
17 Bỉ Loïs Openda
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Hà Lan Xavi Simons (mượn từ Paris Saint-Germain)
21 TM Đức Janis Blaswich
22 HV Đức David Raum
23 HV Pháp Castello Lukeba
24 TV Áo Xaver Schlager
25 TM Đức Leopold Zingerle
30 Slovenia Benjamin Šeško
39 HV Đức Benjamin Henrichs
44 TV Slovenia Kevin Kampl

Cầu thủ cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Đức Tim Schreiber (câu lạc bộ 1. FC Saarbrücken mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
HV Tây Ban Nha Angeliño (câu lạc bộ Roma mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
HV Đức Sanoussy Ba (câu lạc bộ LASK mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
HV Tây Ban Nha Angeliño (câu lạc bộ Galatasaray mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
HV Đức Frederik Jäkel (câu lạc bộ SV Elversberg mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)


HV Tây Ban Nha Hugo Novoa (câu lạc bộ Villarreal B mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Guinée Ilaix Moriba (câu lạc bộ Getafe mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
Đức Dennis Borkowski (câu lạc bộ Dynamo Dresden mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
Đức Fabrice Hartmann (câu lạc bộ Sligo Rovers mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
Bồ Đào Nha André Silva (câu lạc bộ Real Sociedad mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)
Đức Timo Werner (câu lạc bộ Tottenham Hotspur mượn tới 30 tháng 6 năm 2024)

Những cầu thủ đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Ra sân nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê đến ngày 14 tháng 8 năm 2023

  • Những người chơi có 100 lần xuất hiện trở lên được liệt kê.
  • Lần xuất hiện bao gồm các trận đấu ở cấp độ chuyên nghiệp trong hệ thống giải bóng đá Đức (Bundesliga, 2. Bundesliga và 3. Liga).
  • Ra sân bao gồm cả lúc vào sân từ ghế dự bị.
  • Những cầu thủ được in đậm vẫn đang chơi cho câu lạc bộ.
Yussuf Poulsen là cầu thủ ra sân nhiều nhất cho RB Leipzig.
Ra sân nhiều nhất[4][5][6][7][8]
Tên Quốc tịch Vị trí Giai đoạn Số lần ra sân
Poulsen, YussufYussuf Poulsen  Đan Mạch Tiền đạo 2013– 358

Forsberg, EmilEmil Forsberg

 Thụy Điển Tiền vệ 2015–2023 303
Orbán, WilliWilli Orbán  Hungary Hậu vệ 2015– 288
Gulácsi, PéterPéter Gulácsi  Hungary Thủ môn 2015– 284
Klostermann, LukasLukas Klostermann  Đức Hậu vệ 2014– 257
Halstenberg, MarcelMarcel Halstenberg  Đức Hậu vệ 2015–2023 240
Sabitzer, MarcelMarcel Sabitzer  Áo Tiền đạo 2014–2021 229
Demme, DiegoDiego Demme  Đức Tiền vệ 2014–2020 214
Kampl, KevinKevin Kampl  Slovenia Tiền vệ 2017– 211
Werner, TimoTimo Werner  Đức Tiền đạo 2016–2020, 2022– 200
Laimer, KonradKonrad Laimer  Áo Tiền vệ 2017–2023 190
Nkunku, ChristopherChristopher Nkunku  Pháp Tiền vệ 2019–2023 172
Kaiser, DominikDominik Kaiser  Đức Tiền vệ 2012–2018 167
Upamecano, DayotDayot Upamecano  Pháp Hậu vệ 2017–2021 154
Mukiele, NordiNordi Mukiele  Pháp Hậu vệ 2018–2022 145
Ilsanker, StefanStefan Ilsanker  Áo Tiền vệ 2015–2020 131

Ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê đến ngày 27 tháng 9 năm 2023.

  • 10 người ghi nhiều bàn nhất sẽ được liệt kê.
  • Những cầu thủ được in đậm vẫn đang chơi cho câu lạc bộ.
Timo Werner là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho RB Leipzig.
Số bàn thắng
Rank Tên Quốc tịch Vị trí Giai đoạn Số bàn thắng
1 Werner, TimoTimo Werner  Đức Tiền đạo 2016–2020, 2022– 112
2 Frahn, DanielDaniel Frahn  Đức Tiền đạo 2010–2015 87
3 Poulsen, YussufYussuf Poulsen  Đan Mạch Tiền đạo 2013– 85
4 Nkunku, ChristopherChristopher Nkunku  Pháp Tiền đạo 2019–2023 70
5 Forsberg, EmilEmil Forsberg  Thụy Điển Tiền vệ 2014–2024 68
6 Sabitzer, MarcelMarcel Sabitzer  Áo Tiền vệ 2014–2021 52
7 Kaiser, DominikDominik Kaiser  Đức Tiền vệ 2012–2018 34
8 Kutschke, StefanStefan Kutschke  Đức Tiền đạo 2010–2013 27
Orbán, WilliWilli Orbán  Hungary Hậu vệ 2015–
10 André Silva  Bồ Đào Nha Tiền đạo 2021– 26

Đội trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chỉ tính trong trận đấu chính thức.
  • In đậm là vẫn còn thi đấu cho RB Leipzig
Đội trưởng Quốc tịch Giai đoạn Nguồn
Hertzsch, IngoIngo Hertzsch  Đức 2009–2010 [9]
Sebastian, TimTim Sebastian  Đức 2010–2011 [9]
Frahn, DanielDaniel Frahn  Đức 2011–2015 [10]
Kaiser, DominikDominik Kaiser  Đức 2015–2017 [11]
Orbán, WilliWilli Orbán  Hungary 2017–2020 [12]
Sabitzer, MarcelMarcel Sabitzer  Áo 2020–2021 [13]
Gulácsi, PéterPéter Gulácsi  Hungary 2021– [cần dẫn nguồn]

Đội ngũ huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 3 năm 2022
VỊ trí Tên Ghi chú[14][15]
HLV trưởng Đức Marco Rose
Trợ lý HLV Đức Andreas Hinkel
Đức Max Urwantschky
HLV thủ môn Đức Frederik Gößling
HLV thể lực Đức Daniel Behlau
Đức Ruwen Faller
Đức Kai Kraft
Điều phối viên thể thao Đức Felix Krüger
Quản lý đội Sénégal Babacar N'Diaye
Trưởng bộ phận phân tích trận đấu Đức Fabian Friedrich
Trưởng khoa y học và thể thao Đức Dr. Helge Riepenhof
Trưởng khoa thể thao Anh Jack Nayler
Bác sỹ đội Đức Dr. Robert Percy Marshall
Đức Dr. Frank Striegler
Đức Jan-Niklas Droste
Huấn luyện viên về hiệu suất tinh thần Hoa Kỳ Peter Schneider

Danh sách huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

# HLV trưởng Quốc tịch Từ Đến Số ngày Ghi chú
1 Vogel, TinoTino Vogel  Đức 1 tháng 7 năm 2009 30 tháng 5 năm 2010 333 [16]
2 Oral, TomasTomas Oral  Đức 1 tháng 7 năm 2010 30 tháng 6 năm 2011 364 [16]
3 Pacult, PeterPeter Pacult  Áo 1 tháng 7 năm 2011 30 tháng 6 năm 2012 365 [16]
4 Zorniger, AlexanderAlexander Zorniger  Đức 1 tháng 7 năm 2012 10 tháng 2 năm 2015 954 [16]
5 Beierlorzer, AchimAchim Beierlorzer  Đức 11 tháng 2 năm 2015 30 tháng 6 năm 2015 139 [16]Note 1
6 Rangnick, RalfRalf Rangnick  Đức 1 tháng 7 năm 2015 30 tháng 6 năm 2016 365 [16]
7 Hasenhüttl, RalphRalph Hasenhüttl  Áo 1 tháng 7 năm 2016 16 tháng 5 năm 2018 684 [16][17]
8 Rangnick, RalfRalf Rangnick  Đức 9 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 356 [16]
9 Nagelsmann, JulianJulian Nagelsmann  Đức 1 tháng 7 năm 2019 30 tháng 6 năm 2021 730 [16]
10 Marsch, JesseJesse Marsch  Hoa Kỳ 1 tháng 7 năm 2021 5 tháng 12 năm 2021 157 [16]
11 Beierlorzer, AchimAchim Beierlorzer  Đức 5 tháng 12 năm 2021 9 tháng 12 năm 2021 4 [16]Note 1
12 Tedesco, DomenicoDomenico Tedesco  Ý 9 tháng 12 năm 2021 nay 870

Ghi chú

  1. HLV tạm quyền.

Các mùa giải trước[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Giải đấu Vị trí Thắng Hòa Thua GF GA Điểm DFB Cup
2009–10 NOFV-Oberliga Süd (V) 1 26 2 2 74 17 80 not qualified
2010–11 Regionalliga Nord (IV) 4 18 10 6 57 29 64 not qualified
2011–12 Regionalliga Nord 3 22 7 5 71 30 73 Round 2
2012–13 Regionalliga Nordost 1 21 9 0 65 22 72 not qualified
2013–14 3. Liga (III) 2 24 7 7 65 34 79 Round 1
2014–15 2. Bundesliga (II) 5 13 11 10 39 31 50 Round of 16
2015–16 2. Bundesliga 2 20 7 7 54 32 67 Round 2
2016–17 Bundesliga (I)
Màu xanh là mùa được thăng hạng

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Impressum”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). Leipzig: RasenBallsport Leipzig GmbH. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ "RB Leipzig seal promotion to first division".
  3. ^ “Die Roten Bullen - Die Roten Bullen”. rbleipzig.com.
  4. ^ “RasenBallsport Leipzig – eingesetzte Spieler Saison 2013/14”. Kicker Online (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag GmbH. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “RasenBallsport Leipzig – eingesetzte Spieler Saison 2014/15”. Kicker Online (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag GmbH. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “RasenBallsport Leipzig – eingesetzte Spieler Saison 2015/16”. Kicker Online (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag GmbH. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ “RasenBallsport Leipzig – eingesetzte Spieler Saison 2016/17”. Kicker Online (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag GmbH. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “RB Leipzig – eingesetzte Spieler Saison 2017/18”. Kicker Online (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag GmbH. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ a b “Tim Sebastian neuer RB-Kapitän”. Leipziger Volkszeitung (bằng tiếng Đức). Leipzig: Leipziger Verlags- und Druckereigesellschaft mbH & Co. KG. 31 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  10. ^ Hennig, John (30 tháng 7 năm 2011). “Kapitänsbinde beflügelt Leipzigs Pokalheld Frahn – Trainer Pacult sieht sich bestätigt”. Leipziger Volkszeitung (bằng tiếng Đức). Leipzig: Leipziger Verlags- und Druckereigesellschaft mbH & Co. KG. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ Kroemer, Ullrich (23 tháng 7 năm 2015). “Kaiser will RB Leipzig mehr Auswärtsstärke verleihen”. Mitteldeutsche Zeitung. Halle: Mediengruppe Mitteldeutsche Zeitung GmbH & Co. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  12. ^ “Orban neuer Leipzig-Kapitän”. sport1.de (bằng tiếng Đức). Ismaning: Sport1 GmbH. 11 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ Gjerulff, Rune (30 tháng 8 năm 2020). “Marcel Sabitzer made new RB Leipzig captain”. Bulinews.com (bằng tiếng Anh). Bulinews. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  14. ^ “Team”. rbleipzig.com (bằng tiếng Anh). Leipzig: RasenballSport Leipzig GmbH. 27 tháng 4 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
  15. ^ “Staff”. rbleipzig.com (bằng tiếng Anh). Leipzig: RasenballSport Leipzig GmbH. 27 tháng 4 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
  16. ^ a b c d e f g h i j k “RB Leipzig – Manager history”. worldfootball.net. Münster: HEIM:SPIEL Medien GmbH & Co. KG. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.
  17. ^ “Medien: Hasenhüttl geht nach Leipzig”. Donaukurier (bằng tiếng Đức). Ingolstadt: Donaukurier Verlagsgesellschaft mbH & Co. KG. 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]