1. FC Heidenheim

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1. FC Heidenheim
Tên đầy đủ1. Fußballclub
Heidenheim 1846 e.V.
Thành lập1 tháng 1 năm 1846; 178 năm trước (1846-01-01)
1 tháng 1 năm 2007; 17 năm trước (2007-01-01) (sáp nhập từ Heidenheimer SB)
SânVoith-Arena
Sức chứa15.000[1]
Chủ tịchHolger Sanwald
Huấn luyện viênFrank Schmidt
Giải đấuBundesliga
2022–232. Bundesliga, thứ 1 trên 18 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

1. FC Heidenheim 1846, thường được biết đến là FC Heidenheim hoặc chỉ Heidenheim, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Đức đến từ thành phố Heidenheim, Baden-Württemberg. Kể từ mùa giải 2023–24, họ thi đấu ở Bundesliga, hạng đấu hàng đầu ở hệ thống giải đấu bóng đá Đức.

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích của câu lạc bộ:

Giải quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch bởi SB Heidenheim.
  • Vô địch bởi VfL Heidenheim.
  • # Vô địch bởi đội dự bị.

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1 tháng 9 năm 2023[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đức Kevin Müller
2 HV Đức Marnon Busch
3 TV Đức Jan Schöppner
4 HV Đức Tim Siersleben
5 TV Đức Benedikt Gimber
6 HV Đức Patrick Mainka (đội trưởng)
8 Đức Eren Dinkçi (cho mượn từ Werder Bremen)
9 Đức Stefan Schimmer
10 Đức Tim Kleindienst
11 Đức Denis Thomalla
16 TV Đức Kevin Sessa
17 TV Đức Florian Pick
18 Đức Marvin Pieringer
19 HV Đức Jonas Föhrenbach
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 Áo Nikola Dovedan
21 TV Đức Adrian Beck
22 TM Đức Vitus Eicher
23 HV Đức Omar Haktab Traoré
24 Đức Christian Kühlwetter
27 HV Đức Thomas Keller
29 HV Gambia Seedy Jarju
30 TV Đức Norman Theuerkauf
33 HV Hoa Kỳ Lennard Maloney
34 TM Áo Paul Tschernuth
36 TV Đức Luka Janes
37 TV Đức Jan-Niklas Beste
40 TM Đức Frank Feller
44 Kosovo Elidon Qenaj

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Đức Tim Köther (tại MSV Duisburg đến ngày 30 tháng 6 năm 2024)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Voith-Arena in Heidenheim – Daten u. Fakten”. voith-arena.de (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ 1. FC Heidenheim squad Lưu trữ 21 tháng 1 2020 tại Wayback Machine fc-heidenheim.de. Retrieved 3 March 2019

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:1. FC Heidenheim

Bản mẫu:U19 Bundesliga South Southwest