Willi Orbán

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Willi Orbán
Orbán trong màu áo RB Leipzig năm 2022
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Willi Thomas Orbán[1]
Ngày sinh 3 tháng 11, 1992 (31 tuổi)
Nơi sinh Kaiserslautern, Đức
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)[2]
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
RB Leipzig
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2011 1. FC Kaiserslautern
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2013 1. FC Kaiserslautern II 35 (7)
2011–2015 1. FC Kaiserslautern 68 (7)
2015– RB Leipzig 216 (22)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U-21 Đức 2 (0)
2018– Hungary 43 (6)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:45, 25 tháng 8 năm 2023 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024

Willi Thomas Orbán[3] (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1992) hay Willi Orbán, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi ở vị trí trung vệ và là đội trưởng câu lạc bộ RB Leipzig tại Bundesliga. Sinh ra ở Kaiserslautern, Đức, anh đại diện cho đội tuyển quốc gia Hungary.[4][5]

Orbán trong màu áo Kaiserslautern năm 2011
Orbán (áo đỏ bên trái) thi đấu giao hữu với FC Liefering vào ngày 9 tháng 8 năm 2016.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 15 tháng 3 năm 2024[6]
Club Season League DFB-Pokal Europe Other Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
1. FC Kaiserslautern II 2011–12 Regionalliga Südwest 23 3 23 3
2012–13 Regionalliga Südwest 12 4 12 4
Total 35 7 35 7
1. FC Kaiserslautern 2011–12 Bundesliga 2 0 0 0 2 0
2012–13 2. Bundesliga 7 1 0 0 2[a] 0 9 1
2013–14 2. Bundesliga 28 2 4 1 32 3
2014–15 2. Bundesliga 31 4 3 0 34 4
Total 68 7 7 1 2 0 77 8
RB Leipzig 2015–16 2. Bundesliga 32 1 1 0 33 1
2016–17 Bundesliga 28 3 1 0 29 3
2017–18 Bundesliga 26 3 2 0 9[b] 1 37 4
2018–19 Bundesliga 24 4 4 0 11[c] 0 39 4
2019–20 Bundesliga 12 1 2 0 4[d] 0 18 1
2020–21 Bundesliga 29 4 5 1 6[d] 0 40 5
2021–22 Bundesliga 30 2 6 1 8[e] 1 44 4
2022–23 Bundesliga 33 4 6 1 8[d] 0 1[f] 0 48 5
2023–24 Bundesliga 11 0 0 0 2[d] 1 1[f] 0 14 1
Total 225 22 27 3 48 3 2 0 302 28
Career total 328 36 34 4 48 3 4 0 414 43
  1. ^ Appearances in 2. Bundesliga promotion play-offs
  2. ^ Six appearances and one goal in UEFA Champions League, three appearances in UEFA Europa League
  3. ^ Appearances in UEFA Europa League
  4. ^ a b c d Appearances in UEFA Champions League
  5. ^ Four appearances in UEFA Champions League, four appearances and one goal in UEFA Europa League
  6. ^ a b Appearance in DFL-Supercup

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 10 tháng 9 năm 2023[7]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Hungary 2018 4 1
2019 8 2
2020 6 1
2021 10 1
2022 9 0
2023 6 1
Tổng cộng 43 6
Bàn thắng và kết quả của Hungary được để trước.[7]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 15 tháng 11 năm 2018 Groupama Arena, Budapest, Hungary  Estonia 1–0 2–0 UEFA Nations League 2018–19
2. 8 tháng 6 năm 2019 Bakcell Arena, Baku, Azerbaijan  Azerbaijan 1–0 3–1 Vòng loại UEFA Euro 2020
3. 2–0
4. 8 tháng 10 năm 2020 Sân vận động quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria  Bulgaria 1–0 3–1
5. 25 tháng 3 năm 2021 Puskás Aréna, Budapest, Hungary  Ba Lan 3–2 3–3 Vòng loại FIFA World Cup 2026
6. 7 tháng 9 năm 2023 Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Serbia  Serbia 2–1 2–1 Vòng loại UEFA Euro 2024

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

RB Leipzig


Cá nhân

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Orban im Interview: "Wir haben Blut geleckt" (bằng tiếng Đức). TZ.de. 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Willi Orbán”. RB Leipzig. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “Leipzig-Star Orban: Für welches Land will er auflaufen?”. 90min.de (bằng tiếng Đức). 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “1. FC Kaiserslautern”. bundesliga.de. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Willi Orban”. worldfootball.net. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ “W. Orban”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ a b “Orbán, Willi”. National Football Teams. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ Peeters, Thomas (23 tháng 5 năm 2022). “A thriller in Berlin: how relentless RB Leipzig won their first major title”. Red Bull. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
  9. ^ “Christopher Nkunku-inspired RB Leipzig beat Eintracht Frankfurt to win DFB Cup”. Bundesliga. 3 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  10. ^ Lisjak, Mitja (12 tháng 8 năm 2023). “Olmo s hat-trickom pokvaril veliki debi Kana pri Bayernu” (bằng tiếng Slovenia). RTV Slovenija. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
  11. ^ “Die kicker-Elf des Jahres – mit Sancho und vier Bayern (2018/19)” (bằng tiếng Đức). kicker. 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]