Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025 |
← 2023–24 2025–26 → |
Bundesliga 2024–25 sẽ là mùa giải thứ 62 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và kết thúc vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[1][2]
Bayer Leverkusen là đương kim vô địch.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 18 đội sẽ tham gia Bundesliga 2024–25.
Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
Borussia Dortmund | Dortmund | Signal Iduna Park | 81.365 | [3] |
Eintracht Frankfurt | Frankfurt | Deutsche Bank Park | 58.000 | [4] |
SC Freiburg | Freiburg im Breisgau | Europa-Park | 34.700 | [5][6] |
RB Leipzig | Leipzig | Red Bull Arena | 47.069 | [7] |
Bayer Leverkusen | Leverkusen | BayArena | 30.210 | [8] |
Bayern Munich | Munich | Allianz Arena | 75.000 | [9] |
VfB Stuttgart | Stuttgart | MHPArena | 60.449 | [10] |
Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu | |
---|---|---|---|---|---|
Đằng trước | Tay áo | ||||
Borussia Dortmund | Edin Terzić | Emre Can | Puma | 1&1/Evonik | GLS Group[11] |
Eintracht Frankfurt | Dino Toppmöller | Sebastian Rode | Nike | Indeed.com | Elotrans reload |
SC Freiburg | Julian Schuster | Christian Günter | Nike | JobRad | Lexware |
RB Leipzig | Marco Rose | Willi Orbán | Puma | Red Bull | AOC Die Stadtentwickler[12]/IHG Hotels & Resorts (thi đấu cúp và UEFA) |
Bayer Leverkusen | Xabi Alonso | Lukas Hradecky | Castore[13] | Barmenia Versicherungen | Trive/Kumho Tyres (thi đấu cúp) |
Bayern Munich | CXĐ | Manuel Neuer | Adidas | Deutsche Telekom | Audi (thi đấu cúp và UEFA) |
VfB Stuttgart | Sebastian Hoeneß | Waldemar Anton | Jako | Winamax | hep global |
Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | HLV ra đi | Lý do | Thời gian | Vị trí trong BXH | HLV đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố | Chính thức | Công bố | Chính thức | ||||||
Bayern Munich | Thomas Tuchel | Sự đồng thuận | 21/2/2024 | 30/6/2024 | Trước mùa giải | CXĐ | [14] | ||
SC Freiburg | Christian Streich | 18/3/2024 | Julian Schuster | 22/3/2024 | 1/7/2024 | [15][16] |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Borussia Dortmund | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng bảng Champions League |
2 | Eintracht Frankfurt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | SC Freiburg | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | RB Leipzig | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Bayer Leverkusen | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng bảng Europa League |
6 | Bayern Munich | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | VfB Stuttgart | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
11 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
12 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
13 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
14 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
15 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
16 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự play-off trụ hạng |
17 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xuống hạng Bundesliga 2 |
18 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày 23/8/2024. Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Kết quả đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách được ghi; 7) Trận play-off.
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Kết quả đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách được ghi; 7) Trận play-off.
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm tin vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25: Bundesliga-Auftakt am 23. August 2024 – 2. Bundesliga startet am 2. August 2024” [Lịch khung mùa giải 2024/25: Bundesliga bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 - Bundesliga thứ 2 bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 2024]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Rahmenterminkalender 2024/2025” [Lịch khung cho năm 2024/2025] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Eckdaten” [Dữ liệu quan trọng]. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden” [Sân vận động mới của Freiburg phải trung hòa khí hậu về mặt toán học]. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 14 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Das ist das neue SC-Stadion” [Đây là sân vận động SC mới]. scfreiburg.com. SC Freiburg. 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Daten und Fakten” [Sự thật và Số liệu]. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena” [Thông tin chung về Allianz Arena]. allianz-arena.com (bằng tiếng German). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Daten & Fakten” [Dữ liệu & Sự kiện]. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward” [GLS sẽ là nhà tài trợ áo thi đấu ở Bundesliga trong tương lai]. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC” [Quan hệ đối tác mới: RB Leipzig và AOC]. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027” [Castore là đối tác trang phục Bayer 04 mới cho đến năm 2027]. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Bayern Munich manager Tuchel to exit at end of season” [HLV Tuchel của Bayern Munich sẽ ra đi vào cuối mùa giải]. espn.com (bằng tiếng Đức). 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Nach über zwölf Jahren als Cheftrainer: Streich verlässt Freiburg zum Saisonende” [Sau hơn 12 năm làm huấn luyện viên trưởng: Streich sẽ rời Freiburg vào cuối mùa giải]. kicker.de. 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Julian Schuster wird neuer Cheftrainer beim SC Freiburg” [Julian Schuster sẽ là huấn luyện viên trưởng mới của SC Freiburg]. swr.de. 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.