Manuel Neuer
![]() Neuer trong màu áo Đội tuyển Đức năm 2018 | ||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Manuel Peter Neuer[1] | |||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) | |||||||||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bayern München | |||||||||||||||||||||||
Số áo | 1 | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||
1991–2005 | Schalke 04 | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||
2004–2008 | Schalke 04 II | 26 | (0) | |||||||||||||||||||||
2005–2011 | Schalke 04 | 155 | (0) | |||||||||||||||||||||
2011– | Bayern München | 256 | (0) | |||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||
2004 | U-18 Đức | 1 | (0) | |||||||||||||||||||||
2004–2005 | U-19 Đức | 11 | (0) | |||||||||||||||||||||
2005–2006 | U-20 Đức | 4 | (0) | |||||||||||||||||||||
2006–2009 | U-21 Đức | 20 | (0) | |||||||||||||||||||||
2009– | Đức | 96 | (0) | |||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 7 tháng 11 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Manuel Neuer (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1986 tại Gelsenkirchen) là 1 cầu thủ bóng đá người Đức, hiện là thủ môn của Bayern München và là đội trưởng đội tuyển bóng đá quốc gia Đức. Anh được mô tả như một "thủ môn quét" (Sweeper Keeper) bởi phong cách chơi bóng độc đáo của mình và khả năng phản xạ nhanh, bắt bóng xuất sắc, khả năng chỉ huy trong khu vực và phát bóng chuẩn xác. Manuel Neuer là thủ môn xuất sắc nhất thế giới các năm 2013, 2014, 2015, 2016 theo bình chọn của FIFPRO. Anh cũng được coi là một trong những thủ môn xuất sắc nhất mọi thời đại.[2]
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Neuer có vị trí chính thức trong đội hình Schalke 04 từ tay thủ môn giàu kinh nghiệm Frank Rost ở giai đoạn hai mùa giải Bundesliga 2006/07.
Vào ngày 5 tháng 3 năm 2008, trong trận đấu ở vòng knockout UEFA Champions League, Manuel Neuer đã thể hiện phong độ kỳ diệu trong trận tiếp FC Porto khi anh đẩy được nhiều cú dứt điểm khó và cuối cùng đưa Schalke đến loạt sút luân lưu, anh đã cản được 2 cú sút của Bruno Alves và Lisandro Lopez đưa Schalke vào tứ kết. Anh là một trong 3 cầu thủ ở Bundesliga chơi đầy đủ tất cả các trận đấu ở mùa giải 2007/08.
Tháng 6 năm 2011, Schalke 04 đạt được thỏa thuận với Bayern München về việc chuyển nhượng Neuer ngay trong mùa hè 2011 dù anh còn hợp đồng với Schalke đến năm 2012.
Mùa giải 2011/12, Neuer cùng các đồng đội đã để thua Chelsea 3-4 trên chấm penalty trong trận Chung kết UEFA Champions League được tổ chức trên sân nhà sau khi hòa 1-1. Một năm sau đó Bayern München đã thể hiện phong độ tuyệt vời khi đánh bại đội FC Barcelona 7-0 sau hai lượt trận bán kết để bước vào trận đấu chung kết với đội bóng Borussia Dortmund. Bayern München đã chiến thắng với bàn thắng ấn định của Arjen Robben ở phút thứ 89. Bản thân Neuer đã có nhiều pha cứu thua trong trận đấu đó, bàn thua đến với Neuer từ pha đá phạt đền thành công của İlkay Gündoğan sau pha phạm lỗi của Dante đối với Marco Reus trong vòng cấm.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Neuer được gọi vào đội tuyển bóng đá quốc gia Đức để chuẩn bị cho chuyến du đấu châu Á. Anh có trận ra mắt trong trận tiếp UAE vào ngày 2 tháng 6. Neuer vô địch giải vô địch U-21 châu Âu 2009 cùng đội U-21 Đức ở Thụy Điển và vô địch World Cup 2014 cùng đội tuyển Đức, đồng thời anh cũng được nhận danh hiệu găng tay vàng World Cup 2014.
Anh tiếp tục có tên trong danh sách 23 cầu thủ tham dự World Cup 2018 diễn ra tại Nga với vai trò là đội trưởng. Tuy nhiên đội tuyển Đức đã trở thành nhà cựu vô địch sau khi thất bại 0-2 trước Hàn Quốc ở lượt trận cuối vòng bảng và phải chính thức chia tay World Cup sớm, trong đó có một pha xử lý vụng về của Neuer khi anh đã tham gia tấn công lên tận khu vực giữa sân khiến cho đội trưởng Son Heung Min dễ dàng ghi bàn vào lưới trống ngay phút cuối cùng của trận đấu.
Thông tin thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 17 tháng 11 năm 2011, Manuel Neuer tham gia thi Wer wird Millionär (chương trình game truyền hình tại Đức, tương tự Ai là triệu phú) trong khuôn khổ chương trình "Thi đua Quyên góp" của Đài truyền hình RTL ("RTL-Spendenmarathons 2011"). Anh trả lời trúng các câu hỏi và đạt 500.000€, được anh dành tất cả cho Quỹ bảo trợ trẻ em mang tên anh "Manuel Neuer Kids Foundation".[3][4]
Tháng 6 năm 2017, Manuel Neuer đã tổ chức đám cưới tại thị trấn Adriatic ở Bari, Ý. Nina Weiss, cô dâu của Neuer cùng tất cả các khách mời của hôn lễ đã chứng kiến chú rể phải tập tễnh chống nạng bước vào lễ đường.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Schalke 04:
- German League Cup 2005
- DFB Pokal: 2010/11
- FC Bayern München:
- Bundesliga: 2012/13, 2013/14, 2014/15, 2015/16, 2016/17, 2017/18, 2018/19, 2019/20
- DFB Pokal: 2012/13, 2013/14, 2015/16, 2018/19, 2019/2020
- DFL Super Cup: 2012/13, 2016/17, 2017/18, 2018/19, 2019/20
- UEFA Champions League: 2012/13, 2019/20
- FIFA Club World Cup: 2013, 2020
- UEFA Super Cup: 2013, 2020
- U-21 Đức
- Đức
- FIFA World Cup: 2014
Cá nhân
- Thủ môn xuất sắc nhất Bundesliga: 2007
- Thủ môn xuất sắc nhất UEFA Champions League: 2008, 2013, 2020
- FIFA FIFPro World XI: 2013, 2014, 2015, 2016
- Găng tay vàng World Cup 2014
- IFFHS Best Goalkeeper: 2013, 2014, 2015, 2016
- Quả bóng đồng FIFA 2014
- Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Đức: 2011, 2014, 2020
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 7 tháng 11 năm 2020[cập nhật]
Câu lạc bộ | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tỏng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Câu lạc bộ | Giải đấu | Mùa giải | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Đức | Giải đấu | DFB-Pokal | Châu Âu1 | Khác2 | Tổng cộng | |||||||
Schalke 04 II | Regionalliga Nord | 2003–04 | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
Oberliga Westfalen | 2004–05 | 24 | 0 | — | — | — | 24 | 0 | ||||
Schalke 04 | Bundesliga | 2005–06 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2006–07 | 27 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 27 | 0 | ||
2007–08 | 34 | 0 | 3 | 0 | 10 | 0 | 3 | 0 | 50 | 0 | ||
Schalke 04 II | Regionalliga West | 2008–09 | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
Schalke 04 | Bundesliga | 2008–09 | 27 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 | — | 34 | 0 | |
2009–10 | 34 | 0 | 5 | 0 | — | — | 39 | 0 | ||||
2010–11 | 34 | 0 | 6 | 0 | 12 | 0 | 1 | 0 | 53 | 0 | ||
Tổng cộng Schalke 04 | 156 | 0 | 16 | 0 | 27 | 0 | 4 | 0 | 203 | 0 | ||
Bayern München | Bundesliga | 2011–12 | 33 | 0 | 5 | 0 | 14 | 0 | — | 52 | 0 | |
2012–13 | 31 | 0 | 5 | 0 | 13 | 0 | 1 | 0 | 50 | 0 | ||
2013–14 | 31 | 0 | 5 | 0 | 12 | 0 | 4 | 0 | 52 | 0 | ||
2014–15 | 32 | 0 | 5 | 0 | 12 | 0 | 1 | 0 | 50 | 0 | ||
2015–16 | 34 | 0 | 5 | 0 | 11 | 0 | 1 | 0 | 51 | 0 | ||
2016–17 | 26 | 0 | 4 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 40 | 0 | ||
2017–18 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
2018–19 | 26 | 0 | 3 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 38 | 0 | ||
2019–20 | 33 | 0 | 6 | 0 | 11 | 0 | 1 | 0 | 51 | 0 | ||
2020–21 | 7 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 12 | 0 | ||
Tổng cộng Bayern München | 256 | 0 | 38 | 0 | 94 | 0 | 12 | 0 | 400 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 441 | 0 | 54 | 0 | 121 | 0 | 16 | 0 | 632 | 0 |
- 1.^ Bao gồm Champions League và UEFA Cup.
- 2.^ Bao gồm German Super Cup, UEFA Super Cup, và FIFA Club World Cup.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of Players: Germany” (PDF). FIFA. 15 tháng 7 năm 2018. tr. 12. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Neuer nằm trong danh sách đề cử thủ môn hay nhất mọi thời đại”. https://bongdaplus.vn/. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ [1]
- ^ Quotenmeter.de: Neuer quizzt bei Günther Jauch
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Manuel Neuer. |
- Trang web chính thức
(tiếng Đức)
- Manuel Neuer at fcbayern.de
- Manuel Neuer tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
- Manuel Neuer tại Soccerway
- Manuel Neuer – Thành tích thi đấu FIFA
- Manuel Neuer – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Bản mẫu:ESPN FC
- Manuel Neuer tại National-Football-Teams.com
- Sinh 1986
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Đức
- Cầu thủ bóng đá Schalke 04
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Thủ môn bóng đá
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức