Antonio Rüdiger
![]() | |||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Antonio Rüdiger | ||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 3, 1993 | ||||||||||||||
Nơi sinh | Berlin, Đức | ||||||||||||||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in)[1] | ||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||
Đội hiện nay | Chelsea | ||||||||||||||
Số áo | 2 | ||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||
2000–2002 | VfB Sperber Neukölln | ||||||||||||||
2002–2005 | SV Tasmania Berlin | ||||||||||||||
2005–2006 | Neuköllner Sportfreunde 1907 | ||||||||||||||
2006–2008 | Hertha Zehlendorf | ||||||||||||||
2008–2011 | Borussia Dortmund | ||||||||||||||
2011–2012 | VfB Stuttgart | ||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||
2011–2012 | VfB Stuttgart II | 22 | (3) | ||||||||||||
2012–2015 | VfB Stuttgart | 66 | (2) | ||||||||||||
2015–2017 | Roma | 56 | (2) | ||||||||||||
2017– | Chelsea | 80 | (5) | ||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||
2010–2011 | U-18 Đức | 8 | (4) | ||||||||||||
2011–2012 | U-19 Đức | 14 | (1) | ||||||||||||
2012 | U-20 Đức | 2 | (0) | ||||||||||||
2012–2014 | U-21 Đức | 10 | (1) | ||||||||||||
2014– | Đức | 37 | (1) | ||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 26 tháng 7 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2020 |
Antonio Rüdiger (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Đức chơi ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Chelsea của Anh và đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.
Sự nghiệp CLB[sửa | sửa mã nguồn]
VfB Stuttgart[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 23 tháng 7 năm 2011, Rüdiger đã có trận ra mắt cho VfB Stuttgart II ở giải hạng 3 Đức gặp Arminia Bielefeld.
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2012, Rüdiger đã có trận ra mắt Bundesliga cho đội 1 của VfB Stuttgart trong trận đấu chuyên nghiệp trên sân nhà với Borussia Mönchengladbach. Anh đã có lần xuất hiện đầu tiên của mình tại UEFA Europa League vào ngày 4 tháng 10 năm 2012 gặp Molde FK.
Vào ngày 19 tháng 4 năm 2013, Rüdiger gia hạn hợp đồng với VfB Stuttgart cho đến tháng 6 năm 2017. Anh ghi bàn thắng đầu tiên của mình cho Stuttgart vào ngày 01 tháng 9 năm 2013 trong một chiến thắng 6-2 trên sân nhà gặp Hoffenheim.
Roma[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 19 tháng 8 năm 2015, AS Roma đã ký kết hợp đồng với Rüdiger với điều khoản cho mượn trị giá 4 triệu Euro từ VfB Stuttgart. Cả hai câu lạc bộ đã đồng ý với điều khoản chuyển nhượng trị giá 9 triệu euro vào hợp đồng cho mượn một năm. Vào ngày 30 tháng 5 năm 2016, Roma chính thức kích hoạt điều khoản mua Rüdiger từ VfB Stuttgart với khoản tiền thưởng 9 triệu Euro kèm theo 0,5 triệu euro tiền thưởng trong hợp đồng 4 năm.
Chelsea[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 9 tháng 7 năm 2017, Rüdiger gia nhập Chelsea F.C. từ Roma với giá khởi điểm là 29 triệu bảng trong hợp đồng 5 năm. Anh ấy sẽ được mặc số 2 trên áo của mình.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Rüdiger đủ điều kiện để chơi cho tuyển Đức và Sierra Leone - quê hương mẹ anh. Anh là một thành viên của một số đội bóng thuộc đội trẻ của Đức.
Anh đã ra mắt đội tuyển quốc gia Đức vào ngày 13 tháng 5 năm 2014 trong trận hòa 0-0 trước Ba Lan. Và lần đầu tiên thi đấu cho Đức vào ngày 11 tháng 10 năm 2014 tại vòng loại Euro 2016. Mặc dù ban đầu anh đã có mặt trong đội hình 23 người của đội tuyển quốc gia cho UEFA Euro 2016, tuy nhiên Rüdiger sau đó đã bị loại khỏi giải vì chấn thương.
Anh góp mặt tại Confed Cup 2017 và giành chức vô địch cùng đội tuyển Đức.
Anh cũng được gọi lên tuyển dự World Cup 2018 nhưng đội tuyển Đức đã bị loại ngay sau vòng bảng.
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 4 tháng 11 năm 2020
Câu lạc bộ | VĐQG | CQG | CLĐ | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa | CLB | Giải | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
2011–12 | VfB Stuttgart II | 3. Liga | 17 | 1 | — | — | — | — | 17 | 1 | ||||
2012–13 | 4 | 2 | — | — | — | — | 4 | 2 | ||||||
2014–15 | 1 | 0 | — | — | — | — | 1 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 22 | 3 | — | — | — | — | 22 | 3 | ||||||
2011–12 | VfB Stuttgart | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
2012–13 | 16 | 0 | 4 | 0 | — | 4 | 0 | — | 24 | 0 | ||||
2013–14 | 30 | 2 | 1 | 0 | — | 4 | 0 | — | 35 | 2 | ||||
2014–15 | 19 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 20 | 0 | |||||
Tổng cộng | 66 | 2 | 6 | 0 | — | 8 | 0 | — | 80 | 2 | ||||
2015–16 | Roma | Serie A | 30 | 2 | 1 | 0 | — | 6 | 0 | — | 37 | 2 | ||
2016–17 | 26 | 0 | 4 | 0 | — | 5 | 0 | — | 35 | 0 | ||||
Tổng cộng | 56 | 2 | 5 | 0 | — | 11 | 0 | — | 72 | 2 | ||||
2017–18 | Chelsea | Premier League | 27 | 2 | 6 | 0 | 5 | 1 | 6 | 0 | 1 | 0 | 45 | 3 |
2018–19 | 33 | 1 | 2 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 44 | 1 | ||
2019–20 | 20 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 26 | 2 | ||
2020–21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 2 | 0 | |||
Tổng cộng | 80 | 5 | 12 | 0 | 9 | 1 | 14 | 0 | 2 | 0 | 117 | 6 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 224 | 12 | 23 | 0 | 9 | 1 | 33 | 0 | 2 | 0 | 291 | 13 |
Bàn thắng cho đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng và tỉ số của đội tuyển Đức được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 10 năm 2017 | Fritz-Walter-Stadion, Kaiserslautern | ![]() |
3–1 | 5–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Sinh 1997
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá A.S. Roma
- Cầu thủ bóng đá VfB Stuttgart
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Đức
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Sinh 1993
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Đức ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức